Tiếng Việt lớp 2 trang 133,134,135,136,137 Bài 2: Mục lục sách - Chân trời sáng tạo

781

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 133,134,135,136,137 Bài 2: Mục lục sách - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 133,134,135,136,137 Bài 2: Mục lục sách - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 133,134 Mục lục sách

Tiếng Việt lớp 2 trang 133,134 Nội dung: Mục lục sách giúp em tìm bài cần đọc một cách dễ dàng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 133 Khởi động: Chia sẻ với bạn cách em tìm bài cần đọc trong một cuốn sách.

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân.

Lời giải:

Khi cần tìm bài đọc trong một cuốn sách, em sẽ xem phần mục lục trong sách.

Tiếng Việt lớp 2 trang 133 Đọc

 

Mục lục sách

Mục lục sách trang 133,134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giờ ra chơi, Hà vào thư viện tìm cuốn Cẩm nang khi đi dã ngoại. Em lật từng trang tìm bài nói về những vật dụng cần mang theo. Thấy vậy, bác thủ thư mở trong mục lục sách và bảo:

- Cháu cần tìm bài nào thì xem ở đây nhé!

Mục lục sách trang 133,134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Hà reo lên:

- Thật thú vị Nhờ mục lục mà cháu đã nhanh chóng tìm được bài cần đọc. Cháu cảm ơn bác ạ!

Theo Trần Lê Yên

• Thủ thư: người quản lí, hướng dẫn việc đọc sách ở thư viện.

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Bác thủ thư làm gì để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc?

Phương pháp giải:

Em xem lời bác thủ thư nói với Hà.

Lời giải:

Để hướng dẫn Hà tìm bài cần đọc, bác thủ thư đã chỉ Hà cách xem mục lục sách.

Câu 2: Trang mục lục sách gồm những nội dung gì?

Mục lục sách trang 133,134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ mục lục sách có trong bài.

Lời giải:

Trang mục lục sách gồm những nội dung: Tên bài và số trang.

Câu 3: Đọc thông tin của bài 4 và bài 6 trong trang mục lục.

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ mục lục sách có trong bài chú ý bài 4 và 6.

Lời giải:

Thông tin của bài 4 và bài 6 trong mục lục:

- Bài 4: Vật dụng cần mang theo, trang 12

- Bài 6: Ứng phó với các tình huống bất ngờ, trang 18

Câu 4: Vì sao việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà?

Phương pháp giải:

Em đọc lời của Hà ở cuối bài.

Lời giải:

Biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà là bởi vì nhờ mục lục mà Hà đã nhanh chóng tìm được bài cần đọc.

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Mẹ của Oanh 

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Câu a: Nghe viết Mẹ của Oanh

Mẹ của Oanh

Giờ Tiếng Việt, cô cho các bạn giới thiệu về công việc của bố mẹ mình. Lan hãnh diện với bạn bè vì có mẹ là bác sĩ. Tuấn say sưa kể về những cỗ máy mà bố cậu chế tạo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Câu b: Chọn vần eo hoặc vần oeo thích hợp với mỗi ô hoa và thêm dấu thanh (nếu cần)

Mẹ của Oanh trang 134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ rồi điền vần và dấu thanh thích hợp vào mỗi ô hoa.

Lời giải:

Chú mèo mướp

Thích leo trèo

Trèo không khéo

Nên nằm khoeo

Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Câu c: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi ô hoa:

Mẹ của Oanh trang 134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ để điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Mẹ của Oanh trang 134 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 135 Mở rộng vốn từ nghề nghiệp

Tiếng việt lớp 2 trang 135 Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ công việc, nghề nghiệp của mỗi người có trong từng bức tranh dưới đây:

Mở rộng vốn từ nghề nghiệp trang 135 Tiếng Việt lớp 2 -Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ các bức tranh xem người đó là ai và đang làm gì.

Lời giải:

- Tranh 1 – nông dân

- Tranh 2 – bộ đội

- Tranh 3 – thợ xây

- Tranh 4 – ngư dân

- Tranh 5 – bác sĩ

- Tranh 6 – phi công

Tiếng Việt lớp 2 trang 135 Câu 4: Đặt 1 – 2 câu về công việc của một người có trong bức tranh ở bài tập 3 (theo mẫu)

Mở rộng vốn từ nghề nghiệp trang 135 Tiếng Việt lớp 2 -Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em dựa vào mẫu để làm theo

Lời giải:

Ai (cái gì, con gì)

Làm gì?

Bác nông dân

cấy lúa.

Chú bộ đội

canh gác.

Bác thợ xây

xây nhà.

Ngư dân

đánh bắt cá.

Bác sĩ

khám bệnh.

Phi công

lái máy bay.

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Nói và đáp lời cảm ơn 

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu a. Đóng vai, nói và đáp lời cảm ơn trong từng trường hợp sau.

Nói và đáp lời cảm ơn trang 136 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh và nhận biết tình huống

- Tranh 1: Cô giáo và các bạn chúc mừng sinh nhật và tặng quà một bạn học sinh trong lớp.

- Tranh 2: Học sinh đề nghị xách đồ giúp thầy giáo.

Lời giải:

* Tranh 1:

- Cô giáo: Cô và các bạn chúc em sinh nhật vui vẻ!

- Em: Em cảm ơn cô và các bạn ạ!

* Tranh 2:

- Học sinh: Để em xách đỡ thầy ạ!

- Thầy giáo: Cảm ơn em nhé!

Tiếng Việt lớp 2 trang 136 Câu b: Cuối giờ học, Quân cùng Oanh giúp mẹ của Oanh tưới hoa. Oanh và Quân sẽ nói và đáp lời cảm ơn thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đề ra rồi làm theo yêu cầu.

Lời giải:

Oanh: Cảm ơn cậu đã ở lại tưới cây giúp mẹ con tớ nhé!

Quân: Không có gì đâu cậu!

Tiếng Việt lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo) 

Tiếng Việt lớp 2 trang 136, 137 Câu a: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Bố mua cho em một chiếc xe hơi đồ chơi màu đỏ rất đẹp. Bốn bánh xe tròn xoe làm bằng cao su màu đen, giúp xe chạy rất êm. Hai cái đèn phía đầu xe luôn chớp chớp mỗi khi em chạm tay vào. Trên nóc xe gắn một cái ăng-ten nho nhỏ. Mỗi khi em bấm nút điều khiển, xe vừa chạy vừa kêu “tin, tin" nghe rất vui tai.

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 136,137 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

• Đồ chơi của bạn nhỏ tên là gì?

• Mỗi đặc điểm sau của đồ chơi được tả bằng những từ ngữ nào?

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 136,137 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ lại đoạn văn để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

* Đồ chơi của bạn nhỏ là chiếc xe hơi đồ chơi.

* Mỗi đặc điểm của đồ chơi được tả bằng từ ngữ như sau:

- Màu sắc: màu đỏ

- Bánh xe: tròn xoe, bằng cao su, màu đen, chạy êm

- Đèn xe: chớp chớp khi chạm tay vào

- Hoạt động: Mỗi khi bấm nút điều khiển xe vừa chạy vừa kêu “tin, tin”

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu b: Viết 4 – 5 câu tả chú gấu bông dựa vào hình và từ ngữ gợi ý.

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo) trang 136,137 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em miêu tả về gấu bông dựa vào các ý:

- Tên

- Đặc điểm: hình dáng, màu sắc, bộ phận nổi bật

- Tình cảm

Lời giải:

Món đồ chơi mà em yêu thích là chú gấu bông. Chú có hình dáng nhỏ bé xinh xắn. Toàn thân chú được bao phủ bởi màu nâu và vàng. Nổi bật trên thân chú gấu là chiếc nơ màu đỏ bắt mắt. Em rất yêu chú gấu. Tối nào đi ngủ em cũng ôm gấu mới có thể ngủ ngon.

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Đọc một bài thơ về Nghề nghiệp 

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 1: Đọc một bài thơ về nghề nghiệp:

a. Chia sẻ về bài thơ đã đọc

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ:

Đọc một bài thơ về Nghề nghiệp trang 137 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em dựa vào gợi ý trong ảnh để làm

Lời giải:

Bài thơ gần đây về nghề nghiệp mà em được đọc là bài “Cái bát xinh xinh” của tác giả Thanh Hòa. Nghề nghiệp được nhắc đến trong bài thơ là nghệ nhân làm bát ở nhà máy Bát Tràng. Hình ảnh mà em yêu thích là hình ảnh chiếc bát xinh xinh là qua đôi bàn tay khéo léo của bố mẹ bạn nhỏ mà thành.

Tiếng Việt lớp 2 trang 137 Câu 2: Nói về cách em tìm một bài thơ và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập một

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân.

Lời giải:

Cách mà em tìm một bài thơ  và một truyện đã học ở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 1 là:

- Em mở trang mục lục

- Tìm tên bài thơ, câu chuyện em cần tìm ở cột số 2

- Dóng thẳng sang bên phải hướng đến cột trang

- Mở sách tới trang mà em vừa tìm được

Đánh giá

0

0 đánh giá