Tiếng Việt lớp 2 trang 138,139,140 Bài 3: Cô giáo lớp em - Chân trời sáng tạo

563

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 138,139,140 Bài 3: Cô giáo lớp em - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 138,139,140 Bài 3: Cô giáo lớp em - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139 Cô giáo lớp em

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139 Nội dung: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay.

Tiếng Việt lớp 2 trang 138 Khởi động: Trao đổi với bạn về một số công việc ở trường của thầy cô lớp em theo gợi ý:

Cô giáo lớp em trang 138, 139 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em nhớ lại những công việc mà cô giáo em thường làm hằng ngày.

Lời giải:

Một số công việc ở trường của thầy cô lớp em là: đọc bài, viết bảng, giảng bài, chữa bài cho học sinh, uốn nắn học sinh luyện chữ, kể chuyện, dạy hát, ....

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139 Đọc

     Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!"

Cô mỉm cười thật tươi.

 

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài.

 

Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

Nguyễn Xuân Sanh

Cô giáo lớp em trang 138, 139 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Cùng tìm hiểu

Câu 1: Cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc khổ thơ thứ nhất.

Lời giải:

Cách mà cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ là: Cô mỉm cười thật tươi.

Câu 2: Cô giáo dạy các bạn nhỏ những gì?

Cô giáo lớp em trang 138, 139 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 2 và 3.

Lời giải:

Cô các nhỏ tập viết, giảng bài cho các bạn nhỏ hiểu

Câu 3: Tìm trong khổ thơ thứ 3 câu thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với cô giáo.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ khổ thơ 3

Lời giải:

Câu thơ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với cô giáo là: Yêu thương em ngắm mãi

Câu 4: Em có thể làm những gì để thể hiện tình cảm yêu quý với thầy cô?

Phương pháp giải:

Em tự suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Để thể hiện tình cảm yêu quý với thầy cô, em có thể học tập tốt, ngoan ngoãn, nghe lời thầy cô, chào hỏi thầy cô, trò chuyện và quan tâm thầy cô.

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Viết chữ hoa P

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 1: Viết chữ hoa P

Viết chữ hoa P trag 139 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.

Lời giải:

- Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét cong trái và nét cong phải.

- Cách viết:

+ Bước 1: Đặt bút dưới ĐK ngang 4, trước đk dọc 3, viết một nét móc ngược trái cách bên phải ĐK dọc 2 một li, hơi lượn vòng khi bắt đầu và dừng bút dưới ĐK ngang 2, trước ĐK dọc 2.

+ Bước 2: Lia bút đến điểm giao nhau giữa ĐK ngang 3 và ĐK dọc 2, viết nét cong trái liền mạch với nét cong phải và dừng bút dưới ĐK ngang 3, trước ĐK dọc 3.

Tiếng Việt lớp 2 trang 139 Câu 2: Viết ứng dụng Phố xá nhộn nhịp

Phương pháp giải:

Em đọc trước câu ứng dụng

Lời giải:

Em viết lần lượt các từ trong câu ứng dụng theo thứ tự

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Từ chỉ người hoạt động. Đặt câu hỏi Ở đâu?

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Câu 3: Tìm trong 2 khổ thơ dưới đây:

a. Từ ngữ chỉ người.   M: thợ nề

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó.    M: xây

Bé chơi làm thợ nề

Xây nên bao nhà cửa.

Bé chơi làm thợ mỏ

Đào lên thật nhiều than.

 

Bé chơi làm thợ hàn

Nối nhịp cầu đất nước.

Bé chơi làm thầy thuốc

Chữa bệnh cho mọi người.

Yến Thảo

Từ chỉ người hoạt động. Đặt câu hỏi Ở đâu? trang 140 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn thơ.

Lời giải:

a. Từ ngữ chỉ người: bé, thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc

b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó: chơi, xây, đào, nối, chữa bệnh

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt câu chỉ hoạt động của 1– 2 người ở bài tập 3.

b. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

• Trên công trường, các chú thợ nề đang xây những ngôi nhà cao tầng.

• Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở phòng khám.

• Trên sân bóng, huấn luyện viên đang hướng dẫn cho các cầu thủ tập luyện.

Phương pháp giải:

a. Em làm theo yêu cầu của bài.

b. Em đặt câu hỏi có chứa từ Ở đâu?

Lời giải:

a. Đặt câu

- Bé chơi đồ chơi.

- Thợ nề xây nhà.

- Thợ mỏ đào than.

- Thợ hàn nối những nhịp cầu.

- Thầy thuốc chữa bệnh cho mọi người.

b. Các chú thợ nề đang xây những ngôi nhà cao tầng ở đâu?

Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở đâu?

Huấn luyện viên đang hướng dẫn cho các cầu thủ tập luyện ở đâu?

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Vận dụng: Chơi trò chơi Ca sĩ nhí

- Hát bài hát về thầy cô

- Nói 1 – 2 câu về bài hát

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải:

- Bài hát về thầy cô: Bụi Phấn

- Nói 1 – 2 câu về bài hát

Bụi phấn là một bài hát hay bày tỏ tình cảm của học sinh với thầy, cô giáo.

Đánh giá

0

0 đánh giá