Trả lời các câu hỏi phần Bài 14: Đọc: Em học vẽ Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.
Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Đọc: Em học vẽ
Đọc: Em học vẽ
Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Khởi động: Giới thiệu với bạn một bức tranh mà em thích.
Phương pháp giải:
Em tự chọn một bức tranh rồi giới thiệu về chủ đề và những điều em thấy trong bức tranh đó.
Lời giải:
Tham khảo:
Đây là tranh vẽ gia đình mình khi đón chào thêm thành viên mới. Bố và mình vui mừng ngồi bên giường ngắm nhìn mẹ và em bé. Ánh mắt của mẹ và bố tràn đầy niềm hạnh phúc khi nhìn em bé. Mình cũng rất vui. Kể từ thời khắc đó, mình đã là chị rồi đấy.
Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 58 Bài đọc:
Em học vẽ
Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên cao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. |
Vẽ biển cả trong lành Có một con thuyền trắng Giương cánh buồm đỏ thắm Đang rẽ sóng ra khơi.
Vẽ cả ông mặt trời Và những chùm phượng đỏ Trên sân trường lộng gió Gọi ve về râm ran. (Phan Thị Diên) |
Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 1 và 2 hoặc chú ý quan sát bức tranh mà bạn học sinh đã vẽ.
Lời giải:
Trong bức tranh bầu trời đêm, bạn nhỏ đã vẽ trời sao lung linh, ông trăng và cả các bạn nhỏ đang thả diều.
Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ thứ 3.
Lời giải:
Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có thuyền trắng giương cánh buồm đỏ thắm đang rẽ sóng ra khơi.
Câu 3: Đọc khổ thơ tương ứng với bức tranh dưới đây:
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh thứ 3 bao gồm các sự vật ông mặt trời, cây phượng với những chùm phượng đỏ thắm, trường học,… xem ứng với khổ thơ nào.
Lời giải:
Bức tranh tương ứng với khổ thơ thứ 4:
Vẽ cả ông mặt trời
Và những chùm phượng đỏ
Trên sân trường lộng gió
Gọi ve về râm ran.
Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các dòng thơ, chú ý các tiếng cuối các dòng thơ xem có cùng vần với nhau không. Ví dụ: sao – cao
Lời giải:
Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao – cao, ngõ – gió, xanh – lành, khơi – trời, đỏ - gió
Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 59 Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ sự vật.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ, tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
Lời giải:
Những từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ là: giấy trắng, bút màu, bầu trời, sao, ông trăng, cánh diều, biển cả, con thuyền, cánh buồm, ông mặt trời, chùm phượng, con ve
Câu 2: Đặt câu nêu đặc điểm với 1 trong 3 từ lung linh, vi vu, râm ran.
M: Bầu trời sao lung linh.
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải:
Đặt câu:
- Những ngọn nến lung linh.
- Gió thổi vi vu.
- Ve kêu râm ran.
Ghi nhớ:
- Nội dung chính: Những hình ảnh đẹp về thiên nhiên được khắc họa trong bức vẽ của bạn nhỏ cũng như tình yêu thiên nhiên và cuộc sống của bạn nhỏ.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Em học vẽ trang 60 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức...
Luyện tập trang 60 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức...
Chủ đề Trường học trang 62 Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 - Kết nối tri thức...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.