h p
Bài 10.9 trang 35 sách bài tập KHTN 7: Một mô tô chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa thời gian đầu t1, mô tô chuyển động với tốc độ v1 = 40 km/h; trong thời gian còn lại t2, mô tô chuyển động với tốc độ v2 = 60 km/h.
a) Vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của mô tô.
b) Xác định tốc độ v của mô tô trên cả quãng đường.
c) Hãy so sánh các giá trị v, v1, v2 và tìm biểu thức tổng quát về mối liên hệ giữa v, v1, v2.
Lời giải:
Tóm tắt:
s (km)
, v1 = 40 km/h
, v2 = 60 km/h
Hỏi:
a) Vẽ đồ thị s – t.
b) v = ? trên cả quãng đường.
c) So sánh v, v1, v2; công thức liên hệ v, v1, v2.
Giải:
a) Theo đề bài ta có, trên hai đoạn đường mô tô đi với tốc độ khác nhau và v2 = 1,5v1nhưng cùng thời gian đi. Mặt khác, quãng đường đi được tỉ lệ thuận với tốc độ. Do đó, ta có s2 = 1,5s1.
Từ đây, ta vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian của mô tô có dạng như sau:
b)
- Gọi thời gian xe đi cả quãng đường s (km) là t (h)
- Quãng đường xe đi được trong nửa thời gian đầu với tốc độ v1 = 40 km/h là
- Quãng đường xe đi được trong nửa thời gian còn lại với tốc độ v2 = 60 km/h là
- Tốc độ v của mô tô trên cả quãng đường là
c) Ta thấy v2 > v > v1
Biểu thức tổng quát về mối liên hệ giữa v, v1, v2 là
Khi xe mô tô chuyển động thẳng tăng tốc độ bằng nhau trong các khoảng thời gian như nhau, ta được:
Xem thêm lời giải vở bài tập KHTN lớp 7 các bài tập bài 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Bài 10.1 trang 32 sách bài tập KHTN 7: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.