Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 27.
SBT Địa lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực thế giới
1. Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019
Lời giải
Loại cây |
2000 |
2019 |
Lúa gạo |
29,1% |
24,5% |
Lúa mì |
28,4% |
24,8% |
Ngô |
28,7% |
37,3% |
Cây lương thực khác |
13,8% |
13,4 |
Tổng số |
100% |
100% |
2. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thực của thế giới năm 2000 và 2019
Lời giải
- Bán kính biểu đồ tròn năm 2019
R2 = = 2,4 cm.
- Vẽ biểu đồ
3. Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hai năm 2000 và 2019.
Lời giải
- Trong cơ cấu sản lượng lương thựcc thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019: đạt 3075.9 triệu tấn, tăng thêm 1017.2 triệu tấn.
- Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm ( từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
Xem thêm các bài giải SBT Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.