SBT Địa lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

814

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 28.

SBT Địa lí 10 (Kết nối tri thức) Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 71

Bài 1 trang 71, 72 SBT Địa lí 10: Chọn đáp án đúng

Câu 1.1 trang 71 SBT Địa lí 10: Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, A – rập Xê – út, I – rắc,… là quốc gia

A. có sản lượng than lớn nhất thế giới.

B. khai thác dầu chủ yếu của thế giới.

C. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới.

D. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.

Lời giải

=> Chọn đáp án B

Câu 1.2 trang 71 SBT Địa lí 10: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,… là các quốc gia

A. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới.

B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới.

C. khai thác quặng bô - xít nhiều nhất thế giới.

D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.

Lời giải

=> Chọn đáp án A

Câu 1.3 trang 71 SBT Địa lí 10: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga,…là các quốc gia

A. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.

B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới.

C. khai thác quặng bô - xít nhiều nhất thế giới.

D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.

Lời giải 

=> Chọn đáp án D

Câu 1.4 trang 71 SBT Địa lí 10: Các nước khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới là

A. Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên Bang Nga,…

B. Ô-xtray-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,..

C. Liên Bang Nga, Ô-xtray-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,…

D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, A-rập Xê-út, I-ran,…

Lời giải

=> Chọn đáp án C

SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 72

Câu 1.5 trang 72 SBT Địa lí 10: Các nước khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới là

A. Ô-xtray-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,..

B. Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,…

C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…

D. Liên Bang Nga, Ca-ta, Ấn Độ, I-ran,…

Lời giải

=> Chọn đáp án B

Bài 2 trang 72 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

 (ảnh 1)

Lời giải

 1 – a,c; 2 – b,d,e,g

Bài 3 trang 72 SBT Địa lí 10: Đặc điểm nào dưới đây thuộc ngành khai thác dầu, khí?

A. Công nghiệp khai thác gắn với cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất.

B. Các mỏ nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

C. Sản lượng và giá sản phẩm có tác động mạnh tới sự phát triển của thị trường thế giới.

D. Việc khai thác và sử dụng ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu, đòi hỏi cần có nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Lời giải

=> Chọn đáp án B,C,D

SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 73

Bài 4 trang 73 SBT Địa lí 10: Kể tên một số kim loại của các nhóm quặng: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm

Lời giải

- Kim loại đen: sắt, mangan

- Kim loại màu: đồng, thiếc, kẽm, nhôm, niken

- Kim loại quý: vàng, bạc

- Kim loại hiếm: kim cương, đất hiếm

II. Công nghiệp điện lực

Bài 1 trang 73 SBT Địa lí 10: Chọn đáp án đún

Câu 1.1 trang 73 SBT Địa lí 10: Một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia là

A. sản lượng điện của quốc gia đó

B. sản lượng điện bình quân đầu người của quốc gia đó.

C. số nhà máy điện trong nước.

D. hệ thống truyền tải điện trong nước.

Lời giải

=> Chọn đáp án B

Câu 1.2 trang 73 SBT Địa lí 10: Vai trò nào dưới đây không phải của công nghiệp điện lực?

A. là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại.

B. là cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa trong sản xuất.

C. là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội.

D. là nguồn xuất khẩu thu ngoại tệ của hầu hết các quốc gia.

Lời giải

=> Chọn đáp án D

Câu 1.3 trang 73 SBT Địa lí 10: Các nước trên thế giới có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào

A. điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,…

B. vị trí địa lí, đặc điểm và sự phân bố dân cư, số đô thị,…

C. điều kiện tự nhiên, trình độ văn hóa của dân cư, thói quen sử dụng năng lượng,…

D. vị trí địa lí, sự phát triển công nghiệp, trình độ kĩ thuật,…

Lời giải

=> Chọn đáp án A

Câu 1.4 trang 73 SBT Địa lí 10: Sản phẩm công nghiệp điện lực có đặc điểm là

A. phong phú, đa dạng.

B. khó di chuyển từ địa điểm này sang địa điểm khác.

C. không lưu giữ được.

D. quá trình sản xuất ít đòi hỏi về trình độ kĩ thuật.

Lời giải

=> Chọn đáp án C

Bài 2 trang 73 SBT Địa lí 10: Trình bày sự phân bố của sản xuất điện trên thế giới

Lời giải

- Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn.

- Các hoạt động sản xuất điện sử dụng năng lượng mới, hiện đại như điện nguyên tử, năng lượng tái tạo mới phát triển ở các quốc gia có trình độ cao như: điện nguyên tử (Hoa Kỳ, các quốc gia EU, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,…), năng lượng tái tạo (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Anh,..)

- Nhiệt điện phát triển mạnh ở các quốc gia có sản lượng than lớn hoặc khí tự nhiên lớn như Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ô-xtray-li-a…

- Thủy điện phát triển gắn với nguồn thủy năng sông suối.

Bài 3 trang 73 SBT Địa lí 10: Kể tên một số nước trên thế giới có sản lượng điện bình quân trên đầu người từ 10000 kWh/người trở lên năm 2019.

Lời giải

Các nước trên thế giới có sản lượng điện bình quân trên đầu người từ 10000 kWh/người trở lên năm 2019 là Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Ả-rập Xê-út, Ô-xtray-lia,…

SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 74

Bài 4 trang 74 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu sau:

 (ảnh 1)

- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019.

- Nêu nhận xét.

Lời giải

- Vẽ biểu đồ:

 (ảnh 2)

Biểu đồ sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019

- Nhận xét:

Trong giai đoạn 2000 – 2019, sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới đều tăng liên tục:

+ Dầu mỏ tăng từ 3605,5 triệu tấn (2000) -> năm 2010 đạt 3983,4 triệu tấn -> năm 2019 đạt 4484,5 triệu tấn.

+ Điện năm 2000 đạt 15555,3 tỉ Kwh -> năm 2010 đạt 21570,7 tỉ Kwh -> năm 2019 đạt 27004,7 tỉ Kwh.

=> Do nhu cầu về dầu mỏ và điện trên thế giới cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng lớn.

III. Công nghiệp điện tử tin học

Bài 1 trang 74 SBT Địa lí 10: Chọn đáp án đúng

Câu 1.1 trang 74 SBT Địa lí 10: Công nghiệp điện tử, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng hơn cả ở hiện tại cũng như tương lai do

A. tạo ra nhiều sản phẩm cao cấp, có giá trị xuất khẩu cao

B. sản phẩm phục vụ cho quá trình sản xuất của nhiều ngành kinh tế cũng như đời sống dân cư.

C. tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất và đời sống xã hội, hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.

D. tạo ra mối quan hệ rộng rãi giữa các quốc gia cùng như cộng đồng dân cư thế giới.

Lời giải 

=> Chọn đáp án C

Câu 1.2 trang 74 SBT Địa lí 10: Đặc điểm nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp điện tử, tin học?

A. Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX.

B. Đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

C. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại.

D. Sử dụng nhiều năng lượng gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Lời giải

=> Chọn đáp án D

Bài 2 trang 74 SBT Địa lí 10: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a, Công nghiệp điện tử tin học đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới.

b, Mặt tiêu cực của công nghiệp điện tử, tin học là biến xã hội loại người trở thành thế giới ảo.

c, Công nghiệp điện tử, tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

Lời giải

Đúng: a,c; Sai: b

SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức trang 75

Bài 3 trang 75 SBT Địa lí 10: Hãy nêu một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ.

Lời giải

- Hoa Kỳ: máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm,...

- Nhật Bản: điện tử dân dụng,..

- Hàn Quốc: điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông,...

- Trung Quốc: chất bán dẫn, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm,...

- Ấn Độ: phần mềm,...

IV. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm

Bài 1 trang 75 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

 (ảnh 1)

Lời giải

1 – a,b,c; 2- b,c,d,e

Bài 2 trang 75 SBT Địa lí 10: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

 (ảnh 1)

Lời giải

                Ngành

Tiêu chí

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Công nghiệp thực phẩm

Đặc điểm

- là ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản.

- Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm.

- Dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

 

- Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. - Nguyên liệu  chủ yếu là từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.

- Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.

 

Vai trò

- Đây là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hóa thông dụng phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.

- Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của nền kinh tế.

- Công nghiệp thực phẩm là lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người.

- Thông qua chế biến, góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phầm nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

- Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều  việc làm và thu nhập cho người lao động.

Bài 3 trang 75 SBT Địa lí 10: Kể tên sản phẩm chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm của Việt Nam được xuất khẩu.

Lời giải

- Sản xuất hàng tiêu dùng: quần áo, giày dép, xơ và sợi dệt…

- Công nghiệp thực phẩm: tôm – cá đông lạnh, các loại sữa (sữa hạt, sữa đậu nành từ thương hiệu Vinamilk, Vinasoy,…), tương ớt, mì ăn liền,…

Xem thêm các bài giải SBT Địa Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triể và phân bố công nghiệp

Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ

Bài 34: Địa lí ngành giao thông vận tải

Đánh giá

0

0 đánh giá