28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp

Toptailieu.vn xin giới thiệu 28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.

Mời các bạn đón xem:

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp

Bài tập

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được cho là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật ?

A. Luyện kim.   B. Hóa chất.   C. Năng lượng.   D. Cơ khí.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây ?

A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí.

B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than.

C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện.

D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực.

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Ngành khai thác than có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho

A. Nhà máy chế biến thực phẩm.

B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim

D. Nhà máy thủy điện, nhà máy điện hạt nhân.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Khoáng sản nào sau đây được coi là "vàng đen" của nhiều quốc gia ?

A. Than    B. Dầu mỏ.    C. Sắt.    D. Mangan.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:

A. Hóa phẩm, dược phẩm.

B. Hóa phẩm, thực phẩm.

C. Dược phẩm, thực phẩm.

D. Thực phẩm, mỹ phẩm.

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nhanh công nghiệp điện lực ?

A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật.

B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước.

D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước ?

A. Điện lực.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Chế biến dầu khí.

D. Chế biến nông-lâm-thủy sản.

Đáp án: A

Giải thích: Điện lực là ngành công nghiệp có vai trò quan trọng thúc đẩy sự tiến bộ khoa học – kĩ thuật, đáp ứng đời sống văn minh của con người. Muốn phát triển các ngành công nghiệp khác thì ngành công nghiệp điện lực phải được ưu tiên đi trước.

Câu 8: Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất thế giới ?

A. Than nâu.   B. Than đá.   C. Than bùn.   D. Than mỡ.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản

Câu 9: Những nước có sản lượng khai thác than lớn là những nước.

A. Đang phát triển.

B. Có trữ lượng than lớn.

C. Có trữ lượng khoáng sản lớn.

D. Có trình độ công nghệ cao.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Ở nước ta, vùng than lớn nhất hiện đang khai thác là

A. Lạng Sơn.   B. Hòa Bình.   C. Quảng Ninh.   D. Cà Mau.

Đáp án: C

Giải thích: Ở nước ta vùng than lớn nhất tập trung khoảng 90% ở tỉnh Quảng Ninh. Ngoài ra còn có ở tỉnh Thái Nguyên,…

Câu 11: Dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây ?

A. Bắc Mĩ.    

B. Châu Âu.

C. Trung Đông.    

D. Châu Đại Dương.

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn ?

A. Hoa Kì.    

B. A-rập Xê-út.

C. Việt Nam.    

D. Trung Quốc.

Đáp án: B

Giải thích: Dầu mỏ trên thế giới có nhiều nhất ơt khu vực Trung Đông và Ả-rập Xe-út là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới.

Câu 13: Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào ?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc trung Bộ.

C. Đông Nam Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: C

Giải thích: Ở nước ta, dầu mỏ tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ dầu khí nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Đại Hùng,…

Câu 14: Nhìn vào sản lượng điện bình quân theo đầu người có thể đanh giá được

A. Tiềm năng thủy điện của một nước .

B. Sản lượng than khai thác của một nước .

C. Tiềm năng dầu khí của một nước.

D. Trình độ phát triển và văn minh của đất nước

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Sản lượng điện trên thế giới tập trung chủ yếu ở các nước

A. Có tiềm năng dầu khí lớn.

B. Phát triển và những nước công nghiệp mới.

C. Có trữ lượng than lớn.

D. Có nhiều sông lớn.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/121 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn ?

A. Na-uy.   B. Trung Quốc.   C. Ấn Độ.   D. Cô-oét.

Đáp án: A

Giải thích: Na-Uy là một trong những quốc gia có nguồn năng lượng sạch lớn trên thế giới (điện gió, điện Mặt Trời,…) và cũng là nước có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn trên thế giới.

Câu 17: Cho biểu đồ

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp (ảnh 1)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?

A. Sản lượng điện trên thế giới năm 2002 và năm 2015.

B. Cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015.

C. Cơ cấu sản lượng điện bình quân đầu người thế giới năm 2002 và năm 2015.

D. Cơ cấu sản lượng điện thế giới năm 2002 và năm 2015.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ và bảng chú giải → Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015.

Câu 18. Ý nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?

A. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật.

B. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.

C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước.

D. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Đáp án: C.

Giải thích: Ngành công nghiệp điện lực có vai trò đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật, là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.

Câu 19. Ngành công nghiệp nào được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia?

A. Công nghiệp năng lượng.

B. Cơ khí.

C. Luyện kim .

D. Điện tử tin học.

Đáp án: A.

Giải thích: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là ngành công nghiệp năng lượng.

Câu 20. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?

A. Điện lực.

B. Sản xuất hàng tiêu dùng.

C. Chế biến dầu khí.

D. Chế biến nông – lâm – thủy sản.

Đáp án: A.

Giải thích: Ở nước ta, ngành công nghiệp điện lực cần được ưu tiên đi trước một bước. Điện lực sẽ thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khác, có ý nghĩa quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 21: Khu vực Đông Nam Bộ có tiềm năng về khai thác tài nguyên khoáng sản nào dưới đây?

A. Than đá.

B. Dầu khí.

C. Than nâu.

D. Than bùn.

Đáp án: B.

Giải thích: Vùng thềm lục địa phía Nam nước ta tập trung nhiều bể trầm tích dầu khí lớn => Đông Nam Bộ là vùng có hoạt động khai thác dầu khí phát triển nhất ở nước ta (các mỏ Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc, Đại Hùng,…).

Câu 22: Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng nào dưới đây?

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt.

B. Than đá, dầu khí từng bước nhường chỗ cho năng lượng hạt nhân.

C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện.

D. Thay thế củi, than đá, dầu khí bằng nguồn năng lượng mới.

Đáp án: D.

Giải thích: Nhờ cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại, con người đã có khả năng biến đổi năng lượng mặt trời và năng lượng gió để sử dụng và phục vụ cho sản xuất sinh hoạt (đây là nguồn năng lượng sạch, có khả năng tái tạo). Ngoài ra, sự phát triển của khoa học nguyên tử tạo ra năng lượng hạt nhân (từ các phản ứng hạt nhân) -> cung cấp nguồn năng lượng vô cùng lớn trên thế giới. So với các nguồn năng lượng cũ như than đá, củi, dầu khí là những nguồn năng lượng có hạn và mất nhiều thời gian để tái tạo, gây ô nhiễm môi trường thì các nguồn năng lượng mới (Mặt Trời, gió, nguyên tử) có nhiều ưu điểm (năng lượng sạch, có thể tái tạo dễ dàng, cung cấp nhiều năng lượng).

Câu 23. Vì sao sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên?

A. Than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất.

B. Nhu cầu về điện ngày càng tăng trong khi than đá lại có trữ lượng lớn.

C. Nhu cầu điện ngày càng tăng trong khi than đá ít gây ô nhiễm môi trường.

D. Nguồn dầu mỏ đã cạn kiệt, giá dầu lại quá cao.

Đáp án: A.

Giải thích: Sản lượng than trên thế giới có xu hướng tăng lên vì than ngày càng được sử dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất mà công nghiệp hóa chất lại đang phát triển rất mạnh trên thế giới.

Câu 24. Vì sao than đá được xem là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản?

A. Than có trữ lượng lớn gấp nhiều lần dầu mỏ và khí đốt.

B. Than có thể sử dụng cả trong công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.

C. Than có trữ lượng lớn, đa dạng và ra đời sớm.

D. Sản lượng than tăng, nhiệt điện chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu năng lượng thế giới.

Đáp án: C.

Giải thích: Than đá được xem là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản vì than có trữ lượng lớn, đa dạng và ra đời sớm.

Câu 25: Cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng nào dưới đây?

A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt.

B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác.

C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện.

D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí.

Đáp án: D.

Giải thích:

- Nhờ cuộc cách mạng khoa học và kĩ thuật hiện đại, con người đã có khả năng biến đổi năng lượng mặt trời và năng lượng gió để sử dụng và phục vụ cho sản xuất sinh hoạt (đây là nguồn năng lượng sạch, có khả năng tái tạo).

- Ngoài ra, sự phát triển của khoa học nguyên tử tạo ra năng lượng hạt nhân (từ các phản ứng hạt nhân) cung cấp nguồn năng lượng vô cùng lớn trên thế giới.

- So với các nguồn năng lượng cũ như than đá, củi, dầu khí là những nguồn năng lượng có hạn và mất nhiều thời gian để tái tạo, gây ô nhiễm môi trường thì các nguồn năng lượng mới (Mặt Trời, gió, nguyên tử) có nhiều ưu điểm (năng lượng sạch, có thể tái tạo dễ dàng, cung cấp nhiều năng lượng).

Câu 26. Tại sao ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các nước phát triển?

A. Đòi hỏi lớn về vốn đầu tư.

B. Qui trình công nghệ phức tạp.

C. Nhu cầu sử dụng lớn.

D. Trình độ người lao động chất lượng.

Đáp án: B.

Giải thích: Ngành luyện kim màu thường phát triển mạnh ở các nước phát triển vì đây là ngành có qui trình công nghệ phức tạp, cần trình độ kĩ thuật cao.

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: %)

Năm

2012

2015

Dầu

38

33

Khí tự nhiên

24

24

Than đá

26

29

Thủy điện

6

7

Năng lượng nguyên tử

6

4

Năng lượng tái tạo

-

3

Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu 27 và câu 28:

Câu 27. Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng dầu, khí tự nhiên, than đá giảm.

B. Tỉ trọng khí tự nhiên không thay đổi.

C. Tỉ trọng dầu, năng lượng nguyên tử giảm.

D. Tỉ trọng thủy điện, than đá tăng.

Đáp án: A.

Giải thích: Tỉ trọng khí tự nhiên không thay đổi; Tỉ trọng dầu, năng lượng nguyên tử giảm; Tỉ trọng thủy điện, than đá, năng lượng tái tạo tăng.

Câu 28: Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới trong 2 năm?

A. Tròn.

B. Miền.

C. Đường.

D. Cột.

Đáp án: A.

Giải thích: Đề bài yêu cầu:

- Thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới.

- Trong 2 năm.

Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ tròn => Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng trên thế giới trong 2 năm là biểu đồ tròn.

Lý thuyết

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a) Công nghiệp khai thác than

- Vai trò

+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản trong cơ cấu năng lượng của thế giới.

+ Làm nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim, hóa chất,…

- Đặc điểm

+ Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

+ Sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

- Phân bố

+ Sản lượng than của thế giới tăng (từ 3,7 tỉ tấn - 1980 lên 7,9 tỉ tấn - 2019).

+ Các quốc gia có sản lượng than lớn nhất thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,...

b) Công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò

+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, sử dụng rộng rãi trong SX và đời sống.

+ Nguồn nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hoá phẩm, dược phẩm.

+ Xuất khẩu dầu khí là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.

- Đặc điểm

+ Các mỏ dầu khí thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

+ Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới.

+ Khai thác, sử dụng dầu khí ảnh hưởng môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu.

- Phân bố

+ Năm 2019, sản lượng dầu khai thác của thế giới là 4,5 tỉ tấn.

+ Các quốc gia khai thác dầu chủ yếu là: A-rập Xê-út, I-ran, Hoa Kỳ,...

+ Các quốc gia khai thác khí tự nhiên chủ yếu là: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,...

c) Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò

+ Công nghiệp khai thác quặng kim loại phát triển gắn với quá trình công nghiệp hoá.

+ Kim loại được sử dụng nhiều ở các thiết bị trong đời sống,...

- Đặc điểm

+ Quặng kim loại được chia thành một số nhóm: kim loại đen, màu, quý, hiếm,...

+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến nhiều loại quặng kim loại có nguy cơ cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường, đòi hỏi phải có các vật liệu thay thế và tái sử dụng kim loại.

- Phân bố

+ Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn.

+ Sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga)...

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp (ảnh 2)

2. Công nghiệp điện lực

- Vai trò

+ Là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất.

+ Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp (ảnh 3)

- Đặc điểm

+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

+ Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện.

+ Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được.

- Phân bố: Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

3. Công nghiệp điện tử, tin học

- Vai trò

+ Có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại và tương lai do tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, đời sống xã hội, hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường.

+ Trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị gia tăng cao.

+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

- Đặc điểm

+ Ngành công nghiệp điện tử, tin học bao gồm công nghiệp điện tử và tin học.

+ Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh, đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

+ Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hoá. Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển. Cụ thể như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước châu Âu,…

4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

- Vai trò

+ Là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.

+ Sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân.

+ Tạo ra mặt hàng xuất khẩu, tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

- Đặc điểm

+ Là ngành đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản.

+ Chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

- Phân bố

+ Phân bố rộng rãi ở cả các nước phát triển và các nước đang phát triển, đặc biệt ở các nước có nguồn nhân lực dồi dào, giá nhân công rẻ, thị trường tiêu thụ lớn,...

+ Một số quốc gia tiêu biển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, các nước EU, Nhật Bản,...

5. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò

+ Là lĩnh vực cung cấp sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người.

+ Góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp.

+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm

+ Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng.

+ Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản.

+ Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng.

28 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 29 (có đáp án 2023): Địa lí một số ngành công nghiệp (ảnh 4)

- Phân bố: Công nghiệp thực phẩm có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất là ở các nước có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a,...

Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới

Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tài liệu cùng môn học

25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 30 (có đáp án 2023): Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
409 8 1
12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Phạm Thị Huyền Trang 12 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 29 (có đáp án 2023): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
311 5 1
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch Phạm Thị Huyền Trang 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 28 (có đáp án 2023): Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
374 11 2
15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Phạm Thị Huyền Trang 15 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều Bài 27 (có đáp án 2023): Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
386 7 1
Tải xuống