Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 28 (có đáp án 2023): Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Kết nối tri thức Bài 28 (có đáp án 2023): Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài tập
Câu 1: Vị trí địa lí là nhân tố không quy định việc lựa chọn
A. các nhà máy, xí nghiệp.
B. các khu công nghiệp.
C. các hình thức sản xuất.
D. các khu chế xuất.
Đáp án: C
Câu 2: Công nghiệp được chia thành công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến dựa trên cơ sở
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
C. công dụng kinh tế của sản phẩm.
D. các công đoạn tạo ra sản phẩm.
Đáp án: B
Câu 3: Vai trò của công nghiệp đối với đời sống người dân là
A. khai thác hiệu quả các tài nguyên.
B. tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
C. làm thay đổi phân công lao động.
D. thúc đẩy nhiều ngành phát triển.
Đáp án: B
Câu 4: Đâu là điểm khác biệt lớn nhất giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp?
A. Phụ thuộc vào tự nhiên.
B. Áp dụng tiến bộ khoa học.
C. Các vùng chuyên môn hóa.
D. Cần nhiều lao động.
Đáp án: A
Câu 5: Các ngành kinh tế muốn phát triển được và mang lại hiệu quả kinh tế cao đều phải dựa vào sản phẩm của ngành
A. xây dựng.
B. nông nghiệp.
C. dịch vụ.
D. công nghiệp.
Đáp án: D
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về công nghiệp?
A. Công nghiệp là ngành góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nền kinh tế.
B. Trình độ phát triển công nghiệp phản ánh trình độ phát triển nền kinh tế.
C. Công nghiệp làm tăng khoảng cách phát triển của nông thôn và miền núi.
D. Công nghiệp là ngành tạo ra khối lượng sản phẩm rất lớn cho toàn xã hội.
Đáp án: C
Câu 7: Đặc điểm sản xuất của công nghiệp không phải là là gì?
A. Gắn liền với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
B. Sản xuất công nghiệp mang tính chất tập trung cao độ.
C. Hai giai đoạn tiến hành tuần tự, tách xa nhau về không gian.
D. Sản xuất công nghiệp ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
Đáp án: C
Câu 8: Vai trò của công nghiệp không phải là
A. tạo cơ sở vững chắc cho an ninh lương thực đất nước.
B. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. cung cấp các tư liệu sản xuất, tạo sản phẩm tiêu dùng.
D. sản xuất ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
Đáp án: A
Câu 9: Biểu hiện nào sau đây thể hiện không rõ vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
A. Mở rộng thị trường lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.
B. Cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các ngành kinh tế.
C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho các ngành kinh tế.
D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho đời sống con người.
Đáp án: A
Câu 10: Thị trường ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất công nghiệp?
A. Cơ sở cung cấp vật liệu xây dựng và nguyên liệu cho công nghiệp.
B. Lựa chọn vị trí, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp.
C. Quy mô, cơ cấu và tổ chức các xí nghiệp trong ngành công nghiệp.
D. Chi phối việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất của công nghiệp.
Đáp án: B
Câu 11: Ngành công nghiệp có vai trò tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người là
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp khai thác.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp năng lượng.
Đáp án: C
Câu 12: Nhân tố tác động tới việc lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa trong sản xuất công nghiệp là gì?
A. Thị trường.
B. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. Dân cư - lao động.
D. Chính sách phát triển.
Đáp án: A
Câu 13: Nhân tố tác động đến việc lựa chọn nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp là
A. Vị trí địa lí.
B. Con người.
C. Kinh tế - xã hội.
D. Tự nhiên.
Đáp án: A
Câu 14: Tại sao sản xuất công nghiệp có tính chất hai giai đoạn?
A. Máy móc, công nghiệp.
B. Trình độ sản xuất.
C. Đối tượng lao động.
D. Trình độ lao động.
Đáp án: C
Câu 15: Việc phát triển công nghiệp không gây ra tác động tiêu cực nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường.
B. Suy giảm tài nguyên biển.
C. Cạn kiệt tài nguyên.
D. Gia tăng lượng chất thải.
Đáp án: B
Câu 16: Công nghiệp được chia thành công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ biến dựa trên cơ sở
A. tính chất tác động đến đối tượng lao động.
B. công dụng kinh tế của sản phẩm.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. các công đoạn tạo ra sản phẩm.
Đáp án: D
Câu 17: Cách phân loại công nghiệp quan trọng và phổ biến nhất hiện nay là
A. công nghiệp cơ bản và công nghiệp chế biến.
B. công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
C. công nghiệp cơ bản và công nghiệp mũi nhọn.
D. công nghiệp truyền thống và công ngiệp hiện đại.
Đáp án: B
Câu 18: Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm nào dưới đây khác với sản xuất công nghiệp?
A. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
B. Sản xuất nông nghiệp tập trung vào một thời gian nhất định.
C. Sản xuất nông nghiệp gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ.
D. Sản xuất nông nghiệp có tính chất tập trung cao độ.
Đáp án: A
Câu 19: Vai trò của công nghiệp đối với các ngành kinh tế là
A. giảm chênh lệch về trình độ phát triển.
B. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên.
C. làm thay đổi sự phân công lao động.
D. thúc đẩy sự phát triển của các ngành.
Đáp án: D
Câu 20: Công nghiệp nhẹ có vai trò
A. khai thác và chế biến khoáng sản kim loại (đen, màu), phi kim.
B. tạo ra sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.
C. nguyên liệu cơ bản cho ngành chế tạo máy và gia công kim loại.
D. sản xuất nhiều thiết bị, công cụ và máy móc cho các ngành kinh tế.
Đáp án: B
Câu 21: Nhân tố nào làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp?
A. Dân cư và lao động.
B. Chính sách.
C. Thị trường.
D. Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
Đáp án: D
Câu 22: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ.
B. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ.
C. Công nghiệp nặng, công nghiệp khai thác.
D. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp khai thác.
Đáp án: B
Câu 23: Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là
A. có tính tập trung cao độ.
B. cần nhiều lao động.
C. phụ thuộc vào tự nhiên.
D. tập trung một thời gian.
Đáp án: A
Câu 24: Ngành nào sau đây không thuộc nhóm ngành công nghiệp chế biến?
A. Luyện kim.
B. Cơ khí.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Khai thác mỏ.
Đáp án: D
Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi phải có không gian sản xuất rộng lớn?
A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
B. Công nghiệp dệt - may, giày - da.
C. Công nghiệp chế biến thực phẩm.
D. Công nghiệp cơ khí, điện tử - tin học.
Đáp án: A
Lý thuyết
1. Vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp
a. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, có tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống:
+ Cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Cung cấp lượng hàng tiêu dùng phong phú, đa dạng nhằm năng cao chất lượng cuộc sống.
+ Là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
+ Góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho một bộ phận dân cư
+ Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi không gian kinh tế, đóng vai trò hạt nhân phát triển vùng kinh tế.
Các sản phẩm của công nghiệp
b. Đặc điểm
- Gắn liền với sử dụng máy móc và khoa học công nghệ.
- Có mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa, hợp tác hóa rất cao.
- Đòi hỏi tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn lượng thải ra môi trường nhiều.
Công nghiệp thải khí thải ra môi trường
- Có tính linh động về mặt phân bố theo không gian.
- Nền công nghiệp hiện đại, gắn với tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao, đẩy mạnh nghiên cứu và phát triển.
c. Cơ cấu ngành công nghiệp
- Dựa vào tính chất tác động:
+ Công nghiệp khai thác: Khai thác tài nguyên thiên nhiên (Khoáng sản, nước, sinh vật…) để tạo ra nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp chế biến: Các ngành chế biến vật chất tự nhiên và nhân tạo thành các sản phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của công nghiệp
a. Nhân tố bên trong
- Vị trí địa lí: Ảnh hưởng đến phân bố các cơ sở sản xuất cũng như mức độ thuận lợi trong tiếp cận các nguồn lực bên ngoài.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (khí hậu, khoáng sản…) ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp.
- Điều kiện kinh tế xã hội mang tính quyết định:
+ Dân cư và lao động: Đảm bảo nguồn nhân lực và thị trường tiêu thụ.
+ Trình độ khoa học công nghệ: Giúp công nghiệp phát triển nhanh và bền vững, hình thành ngành mới, thay đổi trong phân bố.
+ Nguồn vốn và thị trường: làm công nghiệp thay đổi cơ cấu và phân bố.
+ Chính sách: hướng phát triển, tốc độ phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ của ngành công nghiệp.
Áp dụng khoa học công nghệ trong công nghiệp
b. Nhân tố bên ngoài: Tạo sức mạnh, điều kiện phát triển, phân bố các ngành công nghiệp, đặc biệt giai đoạn ban đầu.
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 27: Thực hành: Vẽ và nhận xét biểu đồ về sản lượng lương thực của thế giới
Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.