Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Địa lí 10 Bài 26.
SBT Địa lí 10 (Chân trời sáng tạo) Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 89
Câu 1.1 trang 89 SBT Địa Lí 10: Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành trồng trọt
A. cung cấp lương thực – thực phẩm cho người dân
B. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
C. là cơ sở để phát triển ngành thủy sản
D. là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị
Lời giải
=> Đáp án lựa chọn là C
A. lúa gạo
B. lúa mì
C. lúa mạch
D. ngô
Lời giải
=> Đáp án lựa chọn là A
Câu 1.3 trang 89 SBT Địa Lí 10: Nguồn thức ăn đối với chăn nuôi đóng vai trò
A. cơ sở
B. quyết định
C. thứ yếu
D. quan trọng
Lời giải
=> Đáp án lựa chọn là B
Câu 1.4 trang 89 SBT Địa Lí 10: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm ngành lâm nghiệp?
A. đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng từ hàng chục đến hàng trăm năm
B. sản xuất lâm nghiệp được tiến hàng trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời
C. quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp
D. sản xuất lâm nghiệp có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao
Lời giải
=> Đáp án lựa chọn là D
Câu 1.5 trang 89 SBT Địa Lí 10: Ý nào sau đây không thể hiện vai trò của ngành thủy sản?
A. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm
C. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
D. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân
Lời giải
=> Đáp án lựa chọn là A
SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 90
Câu 2 trang 90 SBT Địa Lí 10: Em hãy nối các ý ở cột A phù hợp với các ý ở cột B
Lời giải
1 – c, 2 – a, 3- d, 4 - b
Lời giải
- Cây lương thực
+ Lúa gạo: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia
+ Lúa mì: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên Bang Nga
+ Ngô: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Braxin
- Cây công nghiệp:
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Indonexia
+ Cao su: Thái Lan, Indonexia, Việt Nam
+ Chè: Trung Quốc, Ấn Độ, Kenya
- Chăn nuôi:
+ Bò: Hoa Kỳ, Braxin, Trung Quốc
+ Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Braxin
SBT Địa lí 10 Chân trời sáng tạo trang 91
Lời giải
1. S
2. Đ
3. S
4. Đ
5. Đ
Lời giải
Đặc điểm |
Trồng trọt |
Chăn nuôi |
Giống nhau |
Trồng trọt là cơ sở để phát triển chăn nuôi |
|
Khác nhau |
- Đối tượng sản xuất chính; cây trồng - Tư liệu sản xuất chủ yếu: đất trồng - Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên - Có tính mùa vụ |
- Đối tượng sản xuất chính: vật nuôi - Hình thức chăn nuôi: đa dạng như chăn thả, nửa chuồng trại, chuồng trại và công nghiệp - Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn |
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 28: TThực hành: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.