Toptailieu.vn xin giới thiệu 25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 26 (có đáp án 2023): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, hay nhất giúp học sinh lớp 10 ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Địa lí.
Mời các bạn đón xem:
25 câu trắc nghiệm Địa lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 26 (có đáp án 2023): Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Bài tập
Câu 1: Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
Đáp án: C
Câu 2: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là
A. chăn nuôi chuồng trại.
B. chăn nuôi công nghiệp.
C. chăn nuôi nửa chuồng trại.
D. chăn thả tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 3: Theo giá trị sử dụng, cây trồng được phân thành các nhóm nào sau đây?
A. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây cận nhiệt.
B. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây nhiệt đới.
C. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ôn đới.
D. Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.
Đáp án: D
Câu 4: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào
A. thị trường tiêu thụ.
B. hình thức chăn nuôi.
C. cơ sở thức ăn.
D. con giống.
Đáp án: C
Câu 5: Vai trò nào sau đây không phải của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp cho con người các sản phẩm có dinh dưỡng.
B. Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt.
C. Làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
D. Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.
Đáp án: D
Câu 6: Loại cây nào sau đây trồng nhiều ở miền ôn đới và cận nhiệt?
A. Củ cải đường.
B. Cao su.
C. Mía.
D. Cà phê.
Đáp án: A
Câu 7: Loại cây nào sau đây được xem là cây trồng của miền nhiệt đới?
A. Cà phê.
B. Bông.
C. Chè.
D. Đậu tương.
Đáp án: A
Câu 8: Cây cao su thích hợp nhất với loại đất nào sau đây?
A. Đất ba dan.
B. Đất đen.
C. Phù sa cổ.
D. Phù sa mới.
Đáp án: A
Câu 9: Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng
A. trung du và miền núi, các vùng có dân số thưa.
B. trọng điểm công nghiệp, các khu vực ven biển.
C. thâm canh lương thực và vùng ngoại thành.
D. xung quanh nhà máy chế biến thức ăn gia súc.
Đáp án: C
Câu 10: Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là
A. gà.
B. vịt.
C. ngan.
D. chim cút.
Đáp án: A
Câu 11: Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp không phải là do
A. cơ sở thức ăn không ổn định.
B. cơ sở vật chất - kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.
C. công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
D. thiếu lao động cả về số lượng và chất lượng.
Đáp án: D
Câu 12: Vai trò nào sau đây không đúng hoàn toàn với ngành trồng trọt?
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
C. Cơ sở để công nghiệp hoá và hiện đại hoá kinh tế.
D. Cơ sở để phát triển chăn nuôi và nguồn xuất khẩu.
Đáp án: C
Câu 13: Loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới là
A. lợn.
B. bò.
C. dê.
D. trâu.
Đáp án: B
Câu 14: Loại cây nào sau đây trồng ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa?
A. Chè.
B. Củ cải đường.
C. Cao su.
D. Bông.
Đáp án: D
Câu 15: Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi
A. sản phẩm của ngành trồng cây công nghiệp.
B. sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.
C. sản phẩm của ngành thuỷ sản.
D. các đồng cỏ tự nhiên.
Đáp án: B
Câu 16: Cây lương thực bao gồm có những loại cây nào?
A. Lúa gạo, lúa mì, ngô, kê.
B. Lúa gạo, lúa mì, ngô, lạc.
C. Lúa gạo, lúa mì, ngô, đậu.
D. Lúa gạo, lúa mì, ngô, mía.
Đáp án: A
Câu 17: Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ vào
A. điều kiện khí hậu, nguồn nước.
B. kinh nghiệm trong sản xuất.
C. giống cây trồng, vật nuôi nhiều.
D. công nghiệp chế biến thức ăn.
Đáp án: D
Câu 18: Điều kiện sinh thái của cây trồng là các đòi hỏi của cây về chế độ nào?
A. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và địa hình để phát triển.
B. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và giống cây để phát triển.
C. Nhiệt, ánh sáng, độ ẩm, chất dinh dưỡng và chất đất để phát triển.
D. Nhiệt, ánh sáng, ẩm, chất dinh dưỡng và nguồn nước để phát triển.
Đáp án: C
Câu 19: Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
B. Nhiệt ẩm rất cao và theo mùa.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
Đáp án: A
Câu 20: Đặc điểm sinh thái của cây lúa gạo là ưa dạng khí hậu như thế nào?
A. Ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
B. Nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
C. Nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
D. Nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
Đáp án: C
Câu 21: Các loại cây nào sau đây trồng nhiều ở miền nhiệt đới?
A. Mía, đậu tương.
B. Đậu tương, củ cải đường.
C. Củ cải đường, chè.
D. Chè, đậu tương.
Đáp án: A
Câu 22: Cây mía ưa loại đất nào sau đây?
A. Phù sa cổ.
B. Phù sa mới.
C. Đất đen.
D. Đất ba dan.
Đáp án: B
Câu 23: Cây cao su cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
D. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
Đáp án: B
Câu 24: Loại cây nào sau đây không trồng ở miền nhiệt đới?
A. Mía.
B. Cà phê.
C. Cao su.
D. Củ cải đường.
Đáp án: D
Câu 25: Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. bán chuồng trại.
B. tập trung công nghiệp.
C. chăn thả.
D. chuồng trại.
Đáp án: B
Lý thuyết
I. Nông nghiệp
1. Trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,...
- Đặc điểm:
+ Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Cây trồng là đối tượng sản xuất.
+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
b. Phân bố một số cây trồng chính
* Cây lương thực
- Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô.
Một số loại cây lương thực chính (lúa, ngô, khoai, sắn…)
- Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
+ Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.
+ Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
* Cây công nghiệp
- Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.
+ Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.
+ Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.
+ Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
+ Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.
+ Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
2. Chăn nuôi
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
Chăn nuôi bò, lợn, gà…
- Đặc điểm
+ Đối tượng ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi, hướng chuyên môn hoá và áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.
b. Phân bố các vật nuôi chính
- Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...
- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan,...
- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.
- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,...
- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,...
- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...
- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
3. Dịch vụ nông nghiệp
- Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,...
- Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.
- Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc cho sản xuất nông nghiệp
II. Lâm nghiệp
- Vai trò
+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.
+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.
+ Trong lâm nghiệp, trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động trồng rừng
- Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm.
+ Thường phân bố trên không gian rộng lớn.
- Tình hình phát triển
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
+ Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm khoảng 27,1 % diện tích bề mặt Trái Đất.
- Phân bố
+ Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Cộng hoà Dân chủ Công-gô,...
+ Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,...
- Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.
Hiện trạng khai thác rừng bừa bãi
- Biện pháp
+ Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước thường đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,...
+ Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.
III. Thủy sản
- Vai trò
+ Thủy sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ và mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Tận dụng những lợi thế tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...
Hoạt động khai thác thủy sản
- Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thủy sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thủy sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Tình hình phát triển
+ Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,...
+ Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46 % tổng sản lượng thủy sản.
+ Thủy sản nuôi trồng chiếm 54 % tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % - năm 2019).
Mô hình nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao ở Quảng Ninh
+ Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
- Phân bố
+ Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ,...
+ Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,...
Xem thêm các bài giải Trắc nghiệm Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.