Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 45 Luyện tập 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 trang 45 Luyện tập 3
Toán lớp 2 trang 45 Bài 1: Tính nhẩm.
16 – 7 16 – 8 16 – 9
17 – 8 17 – 9 18 – 9
Phương pháp giải:
Học sinh có thể tính nhẩm tương tự các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.
Lời giải:
Tính 16 – 7 |
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 7 = 3
• 3 + 6 = 9
• 16 – 7 = 9.
Tính 16 – 8
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 8 = 2
• 2 + 6 = 8
• 16 – 8 = 8.
Tính 16 – 9
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 9 = 1
• 1 + 6 = 7
• 16 – 9 = 7.
Tính 17 – 8
• Tách: 17 = 10 + 7
• 10 – 8 = 2
• 2 + 7 = 9
• 17 – 8 = 9.
Tính 17 – 9
• Tách: 17 = 10 + 7
• 10 – 9 = 1
• 1 + 7 = 8
• 17 – 9 = 8.
Tính 18 – 9
• Tách: 18 = 10 + 8
• 10 – 9 = 1
• 1 + 8 = 9
• 18 – 9 = 9.
Vậy ta có kết quả như sau:
16 – 7 = 9 16 – 8 = 8 16 – 9 = 7
17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9
Toán lớp 2 trang 45 Bài 2: Tìm số thích hợp.
Phương pháp giải:
- Học sinh có thể tính nhẩm tương tự như các bài trước để hoàn thành các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Áp dụng công thức: Hiệu = Số bị trừ – Hiệu.
Lời giải:
Tính 16 – 9.
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 9 = 1
• 1 + 6 = 7
• 16 – 9 = 7.
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
Toán lớp 2 trang 45 Bài 3: Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi chép trừ có hiệu bé nhất?
Phương pháp giải:
Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, từ đó xác định xem hiệu nào lớn nhất, hiệu nào bé nhất trong các hiệu tìm được.
Lời giải:
Ta có:
16 – 8 = 8 18 – 9 = 9
15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 17 – 9 = 8.
Mà: 6 < 8 < 9.
Vậy:
- Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất.
- Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có hiệu bé nhất.
Toán lớp 2 trang 45 Bài 4: Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa Mai hái được, số bông hoa Mi hái được) và hỏi gì, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa Mai hái được hơn Mi ta lấy số bông hoa Mai hái được trừ đi số bông hoa Mi hái được.
Lời giải:
Tóm tắt
Mai: 16 bông hoa
Mi: 9 bông hoa
Mai hái hơn Mi: … bông hoa?
Bài giải
Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:
16 – 9 = 7 (bông hoa)
Đáp số: 7 bông hoa.
Toán lớp 2 trang 45 Bài 5: Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tìm kết quả các phép trừ, so sánh các kết quả rồi chọn dấu thích hợp (<, >, =) để điền vào dấu ?.
Lời giải:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Toán lớp 2 trang 41, 42 Hoạt động...
Toán lớp 2 trang 42, 43 Luyện tập 1...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.