Toán lớp 2 trang 48, 49 Bài 12: Bảng trừ (qua 10) | Kết nối tri thức

674

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 48, 49 Bài 12: Bảng trừ (qua 10)

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 48 Bài 1: Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 48 Bài 2: Bạn nào cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất?

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tìm kết quả của các phép tính ghi trên các đèn ông sao, so sánh kết quả, từ đó xác định số bé nhất trong các số đó.

Lời giải:

Ta có:

13 – 4 = 9 ;                   15 – 7 = 8 ;

12 – 8 = 4 ;                   11 – 5 = 6.

Vậy bạn nữ cầm đèn ông sao ghi phép tính có kết quả bé nhất.

Toán lớp 2 trang 48 Bài 3: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Dựa vào phép trừ đã biết hoặc dựa vào bảng trừ đã học để tìm số thích hợp với dấu “?”.

Lời giải:

Vì 12 – 5 = 7 nên số phải tìm là 5.

Vì 13 – 6 = 7 nên số phải tìm là 6.

Vì 14 – 7 = 7 nên số phải tìm là 7.

Vì 15 – 8 = 7 nên số phải tìm là 8.

Vì 16 – 9 = 7 nên số phải tìm là 9.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 48 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 49 Bài 1: Tính nhẩm

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 49 Bài 2: Tính nhẩm.

a) 14 – 4 – 3

    14 – 7

b) 12 – 2 – 6

    12 – 8

c) 16 – 6 – 3

    16 – 9

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng trừ (qua 10).

Lời giải:

a) 14 – 4 – 3 = 10 – 3 = 7

    14 – 7 = 7

b) 12 – 2 – 6 = 10 – 6 = 4

    12 – 8 = 4

c) 16 – 6 – 3 = 10 – 3 = 7

    16 – 9 = 7

Toán lớp 2 trang 49 Bài 3: Có 12 bạn và 9 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng?

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn và số quả bóng, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng, để tìm số bạn không lấy được bóng ta lấy số bạn trừ đi số bạn lấy được bóng.

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 12 bạn, 9 quả bóng

Mỗi bạn lấy 1 quả

Không lấy được bóng: ... bạn?

Bài giải

Vì mỗi bạn lấy một quả nên có 9 bạn lấy được bóng.

Số bạn không lấy được bóng là:

12 – 9 = 3 (bạn)

Đáp số: 3 bạn.

Toán lớp 2 trang 49 Bài 4: Điền dấu thích hợp (<, >, =) vào ô trống.

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính trừ, so sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 49 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Đánh giá

0

0 đánh giá