Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115, 116 Bài 1: Cây nhút nhát - Chân trời sáng tạo

1.3 K

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115, 116 Bài 1: Cây nhút nhát - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115, 116 Bài 1: Cây nhút nhát - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115 Cây nhút nhát

Tiếng Việt lớp 2 trang 114, 115 Nội dung: Cây xấu hổ là một loài cây nhút nhát, vì sự nhút nhát ấy mà xấu hổ đã không được ngắm vẻ đẹp của chú chim xanh huyền diệu.

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Khởi động: Đố bạn về các loài cây:

Cây gì lá tựa tai voi

Hè làm ô mát em chơi sân trường?

(Là cây gì?)

Thân cao nhiều đốt

Mọc chụm thành bờ

Lá nhỏ cành thưa

Đu đưa trong gió.

(Là cây gì?)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu đố và cho biết đó là loài cây gì?

Lời giải:

Cây gì lá tựa tai voi

Hè làm ô mát em chơi sân trường?

Là cây bàng

Thân cao nhiều đốt

Mọc chụm thành bờ

Lá nhỏ cành thưa

Đu đưa trong gió.

Là cây tre

Tiếng Việt lớp 2trang 114, 115 Đọc

 Cây nhút nhát trang 114, 115 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Cây nhút nhát trang 114, 115 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Khi có tiếng động, cây xấu hổ thay đổi thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 1.

Lời giải:

Khi có tiếng động, cây xấu hổ co rúm lại.

Câu 2: Cây cỏ xôn xao vì điều gì?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 3.

Lời giải:

Cây cỏ xôn xao vì có con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tựa tỏa sáng bay tới.

Câu 3: Vì sao tác giả gọi cây xấu hổ là cây nhút nhát?

Phương pháp giải:

Cây xấu hổ có những biểu hiện như thế nào khi chú chim xanh bay tới?

Lời giải:

Tác giả gọi cây xấu hổ là cây nhút nhát vì mới chỉ nghe thấy tiếng động lạ, nó đã co rúm mình lại.

Câu 4: Cây xấu hổ hi vọng điều gì? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn cuối, suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

Cây xấu hổ hi vọng con chim xanh huyền diệu ấy sẽ quay trở lại vì sau khi nghe xong các bạn trầm trồ vẻ đẹp của con chim ấy, cây xấu hổ muốn được tận mắt nhìn thấy vẻ đẹp của nó.

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Cùng sáng tạo: Hi vọng ngọt ngào

Kể tiếp câu chuyện Cây nhút nhát bằng cách hoàn thành các câu sau:

- Rồi một ngày kia, con chim xanh huyền diệu quay trở lại, cây xấu hổ…

- Lúc đó, cây xấu hổ….

- Câu xấu hổ cảm thấy….

Phương pháp giải:

Em tưởng tượng và điền tiếp vào chỗ chấm.

Lời giải:

- Rồi một ngày kia, con chim xanh huyền diệu quay trở lại, cây xấu hổ đã mạnh dạn hơn, không còn nhút nhát nữa.

- Lúc đó, cây xấu hổ mở to đôi mắt ngắm nhìn vẻ đẹp huyền diệu của con chim xanh ấy.

- Câu xấu hổ cảm thấy rất vui khi mình đã được tận mắt chứng kiến vẻ đẹp của con chim xanh.

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Viết chữ hoa N (kiểu 2)

Tiếng Việt lớp 2trang 115 Câu 1: Viết chữ N (kiểu 2)

Viết chữ hoa N trang 115 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Cấu tạo:

+ Chữ viết hoa N (kiểu 2) cao 2,5 li.

+ Gồm 2 nét, giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.

- Cách viết:

+ Nét 1: từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 3,viết nét móc hai đầu trái, hai đầu lượn vào trong, dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 1 và 2.

+ Nét 2: từ điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 3, lia bút lên, viết nét lượn ngang tạo thành nét thắt nhỏ, viết nét cong phải, dừng ở bút ở giữa đường kẻ ngang 1 và 2.

Tiếng Việt lớp 2 trang 115 Câu 2: Viết ứng dụng: Non sông tươi đẹp

Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào? 

Tiếng Việt lớp 2 trang 116 Câu 3: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi bức ảnh:

Từ chỉ đặc điểm Câu kiểu Ai thế nào? trang 116 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b. Tìm thêm từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong các bức ảnh trên.

Phương pháp giải:

Em quan sát các bức ảnh và đọc kĩ các từ trong những đám mây để điền cho phù hợp.

Lời giải:

a.

- Ảnh 1: mênh mông

- Ảnh 2: nhấp nhô

- Ảnh 3: cong cong

- Ảnh 4: phẳng lặng

b. Một số từ ngữ tả đặc điểm của sự vật trong các bức ảnh ở phần a là:

- Ảnh 1: bao la, bát ngát,..

- Ảnh 2: trập trùng, hùng vĩ,...

- Ảnh 3: sặc sỡ, mềm mại,…

- Ảnh 4: yên bình, yên tĩnh,…

Tiếng việt lớp 2 trang 116 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Đặt 2 – 3 câu tả cảnh thiên nhiên có sử dụng từ ngữ ở bài tập 3.

M: Cánh đồng lúa chín vàng nhấp nhô gợn sóng.

b. Thêm vào các câu vừa đặt từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu? hoặc Khi nào?

M: Mỗi khi có gió, cánh đồng lúa chín vàng nhấp nhô gợn sóng.

Phương pháp giải:

a. Em lựa chọn 2 – 3 từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3 và đặt câu với từ đó.

b. Em làm theo yêu cầu của bài.

Lời giải:

a.

- Cầu vồng hiện ra sặc sỡ sắc màu.

- Mặt hồ yên tĩnh không một gợn sóng.

- Những ngọn núi trập trùng.

b.

- Sau cơn mưa, cầu vồng hiện ra sặc sỡ sắc màu.

- Khi trời đứng gió, mặt hồ yên tĩnh không một gợn sóng.

- Xa xa, những ngọn núi trập trùng.

Tiếng Việt trang 116 Vận dụng: Chơi trò chơi Thẻ màu kì diệu

Nhận một thẻ màu. Nói 1 – 2 câu tả cảnh thiên nhiên có từ ngữ chỉ màu sắc trên thẻ

Phương pháp giải:

Em nhận thẻ màu và liên tưởng đến những cảnh vật thiên nhiên có màu đó để đặt câu.

Lời giải:

Màu vàng:

- Cánh đồng lúa chín vàng.

- Ánh nắng vàng hoe chiếu xuống sân nhà em.

Đánh giá

0

0 đánh giá