Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Bạn có biết? - Chân trời sáng tạo

0.9 K

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Bạn có biết? - Chân trời sáng tạo gồm đầy đủ các phần Đọc, Nói và nghe, Nghe - Viết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Bạn có biết? - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118 Bạn có biết?

Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118 Nội dung: Mỗi loài động vật có những điều thú vị khác nhau.

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Khởi động: Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết.

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức thực tế để hoàn thành.

Lời giải:

- Muỗi đực không hút máu người mà hút mật hoa để nuôi sống bản thân.

- Tổ yến được kết thành bởi nước dãi của con chim yến.

Tiếng Việt lớp 2 trang 117 Đọc 

Bạn có biết? trang 117, 118 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Trả lời câu hỏi

Câu 1: Chi tiết nào cho thấy chim ruồi rất nhỏ?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 1.

Lời giải:

Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nhỏ là: trứng chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc.

Câu 2: Vì sao loài cá bơi nhanh nhất có tên là buồm?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 2.

Lời giải:

Loài cá bơi nhanh nhất có tên là buồm vì nó có vây xòe ra như một chiếc buồm.

Câu 3: Nhờ đâu báo săn có thể chạy nhanh?

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn văn thứ 3.

Lời giải:

Báo săn có thể chạy nhanh là vì cơ thể nó thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng.

Câu 4: Em thích con vật nào? Vì sao?

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời.

Lời giải:

- Em thích con báo vì nó chạy rất nhanh. Em mong mình có thể chạy nhanh được như báo.

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Cây nhút nhát 

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu a: Nghe – viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết)

Cây nhút nhát

Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu b: Chọn từ ngữ viết đúng chính tả:

Cây nhút nhát trang 118 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và chỉ ra những từ viết đúng chính tả.

Lời giải:

Những từ ngữ viết đúng chính tả là: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe.

Tiếng Việt lớp 2 trang 118 Câu c: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi chỗ trống:

Cây nhút nhát trang 118 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ hoặc vần thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

- Chữ ch hoặc tr:

Những trưa đồng đầy nắng,

Trâu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim.

- Vần an hoặc ang và thêm dấu thanh (nếu cần).

Bờ tre xào xạc gió

Đàn chim về ríu ran

Lá tre như thuyền nan

Trôi trên dòng sông nhỏ

Đêm, tre thầm thì kể

Chuyện xưa nơi xóm làng.

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Mở rộng vốn từ Trái Đất

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Câu 3: Xếp các từ ngữ sau vào 3 nhóm

 

Mở rộng vốn từ Trái Đất trang 119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a. Chỉ sự vật

M: đàn cá

b. Chỉ hoạt động

M: chạy nhảy

c. Chỉ đặc điểm

M: nhỏ bé

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và xếp vào nhóm thích hợp.

Lời giải:

a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi

b. Chỉ hoạt động: bơi lội, đưa đẩy, chao liệng

c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, to lớn, trắng nõn, xanh biếc

Tiếng Việt lớp 2 trang 119 Câu 4: Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Sắp xếp các từ sau thành câu theo những cách khác nhau:

Mở rộng vốn từ Trái Đất trang 119 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

b. Viết các câu em vừa sắp xếp được.

Phương pháp giải:

a. Em sắp xếp các từ trong ô thành câu phù hợp.

b. Viết lại các câu em vừa sắp xếp được vào vở.

Lời giải:

a.

- Đàn hải âu rập rờn trên mặt biển.

- Đàn hải âu chao liệng trên mặt biển.

b. Em viết 2 câu trên vào vở.

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu a: Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau:

 

Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị trang 120 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Em đáp lại lời của bản nhỏ được viết trong ô, chú ý là lời đáp không đồng ý.

Lời giải:

- Các cậu ơi, chúng mình sẽ mua bóng bay để thả trong ngày Trái Đất nhé.

- Tớ nghĩ là không nên làm như vậy đâu. Thả bóng bay sẽ làm ô nhiễm môi trường đấy.

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu b: Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.

 

Nói và đáp lời không đồng ý, lời đề nghị trang 120 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em quan sát kĩ bức tranh xem những người trong tranh đang làm gì để viết lời nói và đáp phù hợp.

Lời giải:

- Bạn ơi, vứt rác bừa bãi là việc làm không đẹp. Bạn hãy nhặt rác và bỏ vào đúng nơi quy định nhé!

- Mình xin lỗi. Mình sẽ nhặt lên và vứt đúng nơi quy định. Cảm ơn bạn đã nhắc nhở.

Tiếng Việt lớp 2 trang 120, 121 Nói, viết về tình cảm với một sự việc

Tiếng Việt lớp 2 trang 120 Câu a: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Hôm nay, cả lớp em sôi nổi hẳn lên khi được thầy giáo hướng dẫn làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa. Các bạn nữ hào hứng trang trí những chiếc chậu hoa cắt từ vỏ chai nước. Các bạn nam say sưa với mô hình xe ô tô. Có bạn khéo tay tạo hình con chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm. Ai cũng thấy vui vì việc làm của mình giúp hạn chế rác thải, góp phần bảo vệ môi trường.

- Các bạn làm được những sản phẩm gì từ vỏ chai nhựa?

- Từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa?

Phương pháp giải:

Em dựa vào đoạn văn để trả lời câu hỏi

Lời giải:

- Những sản phẩm mà các bạn đã làm từ vỏ chai nhựa là: chậu hoa, mô hình xe ô tô, con chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm.

- Từ ngữ thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa: hào hứng, say sưa, vui.

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu b: Viết 4 – 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:

- Em thích giờ học nào?

- Em và các bạn được làm gì trong giờ học?

- Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?

Phương pháp giải:

Em liên hệ bản thân và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Em rất thích giờ học môn Tiếng Việt. Trong giờ học Tiếng Việt, cô dạy chúng em đọc, viết và kể những câu chuyện rất hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ học Tiếng Việt.

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Chủ đề Thiên nhiên

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu 1: Đọc một truyện về thiên nhiên:

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Chủ đề Thiên nhiên trang 121 Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Em lựa chọn truyện và chia sẻ với các bạn.

Lời giải:

a. Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký

b.

- Tên truyện: Dế Mèn phiêu lưu ký

- Tác giả: Tô Hoài

- Nhân vật: Dế Mèn, Dế Trũi, Nhà Trò,…

- Việc làm: Dế Mèn cùng Dễ Trũi đi phiêu lưu khắp nơi…

Tiếng Việt lớp 2 trang 121 Câu 2: Chơi trò chơi Đố vui về các loài chim:

Chim gì liệng tựa thoi đưa,

Báo mùa xuân đến, say sưa giữa trời?

(Là chim gì?)

Là chim mà chẳng biết bay,

Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.

(Là chim gì?)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu đố và trả lời.

Lời giải:

Chim gì liệng tựa thoi đưa,

Báo mùa xuân đến, say sưa giữa trời?

Là chim én

Là chim mà chẳng biết bay,

Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.

Là chim cánh cụt

Đánh giá

0

0 đánh giá