Toán lớp 2 trang 50, 51, 52 Bài 13:Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị | Kết nối tri thức

646

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 50, 51, 52 Bài 13:Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 50, 51, 52 Bài 13:Bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1

Toán lớp 2 trang 50 Bài 1: Trong một lớp học bơi có 9 bạn nam, số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là 2 bạn. Hỏi lớp học bơi có bao nhiêu bạn nữ?

 
Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

 

Tóm tắt

Nam: 9 bạn

Nữ nhiều hơn nam: 2 bạn

Nữ: ... bạn?

Bài giải

Số bạn nữ của lớp học bơi là:

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) + Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) = Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) (bạn)

Đáp số: Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) bạn.

Phương pháp giải:

Để tìm số bạn nữ của lớp học bơi ta lấy số bạn nam cộng thêm 2 bạn.

Lời giải:

Lớp học bơi có số bạn nữ là:

9 + 2 = 11 (bạn)

Đáp số: 11 bạn.

Toán lớp 2 trang 51 Bài 2: Trên sân có 14 con gà, số vịt nhiều hơn số gà là 5 con. Hỏi trên sân có bao nhiêu con vịt?

Tóm tắt

Gà: 14 con

Vịt nhiều hơn gà: 5 con

Vịt: ... con?

Bài giải

Số con vịt trên sân là:

Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) = Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) (con)

Đáp số: Toán lớp 2 trang 50, 51 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) con.

Phương pháp giải:

Để tìm số con vịt có trên sân ta lấy số con gà cộng với 5 con.

Lời giải:

Trên sân có số con vịt là:

14 + 5 = 19 (con)

Đáp số: 19 con vịt.

Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2

Toán lớp 2 trang 51 Bài 1: Trong hội thi hát quan họ, thôn Thượng tham gia 9 tiết mục, thôn Hạ tham gia ít hơn thôn Thượng 3 tiết mục. Hỏi thôn Hạ tham gia bao nhiêu tiết mục?

Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Tóm tắt

Thôn Thượng: 9 tiết mục

Thôn Hạ ít hơn thôn Thượng: 3 tiết mục

Thôn Hạ: ... tiết mục?

Bài giải

Số tiết mục thôn Hạ tham gia là:

Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4) = Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4) (tiết mục)

Đáp số: Toán lớp 2 trang 51 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4) tiết mục.

Phương pháp giải:

Để tìm số tiết mục thôn Hạ tham gia ta lấy số tiết mục thôn Thượng tham gia trừ đi 3 tiết mục.

Lời giải:

Số tiết mục thôn Hạ tham gia là:

9 – 3  = 6 (tiết mục)

Đáp số: 6 tiết mục.

Toán lớp 2 trang 52 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 52 Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt

Tàu thứ nhất: 20 thùng hàng

Tàu thứ hai nhiều hơn tàu thứ nhất: 8 thùng hàng

Tàu thứ hai: ... thùng hàng?

Toán lớp 2 trang 52 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ tóm tắt để xác định số thùng hàng của tàu thứ nhất và số thùng hàng tàu thứ hai nhiều hơn tàu thứ nhất.

- Để tìm số thùng hàng của tàu thứ hai ta lấy định số thùng hàng của tàu thứ nhất cộng với số thùng hàng tàu thứ hai nhiều hơn tàu thứ nhất.

Lời giải:

Tàu thứ hai có số thùng hàng là:

20 + 8 = 28 (thùng hàng)

Đáp số: 28 thùng hàng.

Toán lớp 2 trang 52 Bài 2: Trong ngày hội cồng chiêng, đội Một có 11 người tham gia, đội Hai có số người tham gia ít hơn đội Một là 4 người. Hỏi đội Hai có bao nhiêu người tham gia ngày hội?

Toán lớp 2 trang 52 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định số người của đội Một và số người đội Hai ít hơn đội Một, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Muốn tìm số người tham gia ngày hội của đội Hai ta lấy số người của đội Một trừ đi 4 người.

Lời giải:

Tóm tắt

Đội Một: 11 người

Đội Hai ít hơn đội Một: 4 người

Đội Hai: ... người?

Bài giải

Đội Hai có số người tham gia ngày hội là:

11 – 4 = 7 (người)

Đáp số: 7 người.

Đánh giá

0

0 đánh giá