Toán lớp 2 trang 53, 54, 55 Bài 14: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

513

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 53, 54, 55 Bài 14: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 53, 54, 55 Bài 14: Luyện tập chung

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 53 Bài 1: Tính nhẩm. 

a) 8 + 6

    5 + 7

b) 11 – 8

14 – 6

9 + 4

4 + 8

13 – 7

12 – 5

7 + 8

8 + 7

17 – 9

16 – 8

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo các cách đã học.

Lời giải:

8 + 6 = 14

5 + 7 = 12

b) 11 – 8 = 3

14 – 6 = 8

9 + 4 = 13

4 + 8 = 12

13 – 7 = 6

12 – 5 = 7

7 + 8 = 15

8 + 7 = 15

17 – 9 = 8

16 – 8 = 8

Toán lớp 2 trang 53 Bài 2: Tìm chuồng cho mỗi con chim.

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim, từ đó tìm được chuồng tương ứng cho mỗi con chim.

Lời giải:

Ta có:

6 + 9 = 15             17 – 8 = 9

7 + 8 = 15             14 – 5 = 9                     6 + 7 = 13.

Vậy chuồng của các con chim được nối như sau:

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 53 Bài 3: Trên giá có 9 quyển sách và 8 quyển vở. Hỏi trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở?

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách, số quyển vở có trên giá) và hỏi gì (trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quyển sách và vở có trên giá ta lấy số quyển sách có trên giá cộng với số quyển vở có trên giá.

Lời giải:

Tóm tắt

Sách: 9 quyển

Vở: 8 quyển

Có tất cả: … quyển?

Bài giải

Trên giá có tất cả số quyển sách và vở là:

9 + 8 = 17 (quyển)

Đáp số: 17 quyển sách và vở.

Toán lớp 2 trang 54 Bài 4: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.

Lời giải:

Ta có:     7 + 9 = 16 ;

              16 – 8 = 8 ;

              8 + 5 = 13.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 53, 54 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 54 Bài 1: Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Học sinh tự tính nhẩm kết quả các phép tính cộng, sau đó dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để điền ngay kết quả các phép tính còn lại.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 54 Bài 2: Tính nhẩm:

a) 9 + 7 – 8                              b) 6 + 5 + 4

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8.

b) 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15.

Toán lớp 2 trang 54 Bài 3: Trong đợt đi trại hè, Nam vẽ được 11 bức tranh, Mai vẽ được ít hơn Nam 3 bức tranh. Hỏi Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh?

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bức tranh Nam vẽ được, số bức tranh Mai vẽ được ít hơn Nam) và hỏi gì (số bức tranh Mai vẽ được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bức tranh Mai vẽ được ta lấy số bức tranh Nam vẽ được trừ đi số bức tranh Mai vẽ được ít hơn Nam.

Lời giải:

Tóm tắt:

Nam: 11 bức tranh

Mai vẽ được ít hơn: 3 bức tranh

Mai: … bức tranh?

Bài giải

Mai vẽ được số bức tranh là:

11 – 3 = 8 (bức tranh)

Đáp số: 8 bức tranh.

Toán lớp 2 trang 54 Bài 4: Câu nào đúng, câu nào sai ?

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tìm kết quả của các phép cộng, phép trừ, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu rồi chọn Đ, S thích hợp với dấu “?” trong ô.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 54 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 55 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 55 Bài 1: Tính rồi tìm thức ăn cho mỗi con vật.

Toán lớp 2 trang 55 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính ghi trong mỗi ô rồi tìm ô ghi số là kết quả đó để tìm thức ăn cho mỗi con vật.

Lời giải:

Ta có:

5 + 6 =11                      17 – 8 = 9

7 + 7 = 14                     16 – 9 = 7

Vậy mỗi con vật được nối với thức ăn tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 55 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 55 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 15 – 9            B. 13 – 8            C. 12 – 5

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 7 + 8             B. 9 + 5             C. 8 + 9

Phương pháp giải:

Tính kết quả của các phép tính, rồi chọn số lớn nhất, số bé nhất trong các kết quả đó.

Lời giải:

a) Ta có:     15 – 9 = 6 ;

13 – 8 = 5 ;                        12 – 5 = 7.

Mà: 5 < 6 < 7.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 13 – 8.

Chọn B.

b) Ta có:    7 + 8 = 15 ;

9 + 5 = 14 ;                       8 + 9 = 17.

Mà: 14 < 15 < 17.

Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là 8 + 9.

Chọn C.

Toán lớp 2 trang 55 Bài 3: Tính.

a) 15 – 3 – 6                          b) 16 – 8 + 5

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 15 – 3 – 6

    = 12 – 6

    = 6

b) 16 – 8 + 5

    = 8 + 5

    = 13

Đánh giá

0

0 đánh giá