Toán lớp 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 15: Ki-lô-gam | Kết nối tri thức

1.2 K

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 15: Ki-lô-gam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 58, 59, 60, 61 Bài 15: Ki-lô-gam

Toán lớp 2 trang 58 Hoạt động 1

Toán lớp 2 trang 58 Bài 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng. 

Toán lớp 2 trang 58 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Con gấu nặng hơn 3 con chó.

B. Con gấu nhẹ hơn 3 con chó.

C. Con gấu nặng bằng 3 con chó.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để chọn câu đúng. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải:

Quan sát tranh ta thấy đĩa cân ở con gấu thấp hơn nên câu “Con gấu nặng hơn 3 con chó” là đúng, suy ra câu “Con gấu nhẹ hơn 3 con chó” và “Con gấu nặng bằng 3 con chó” là sai.

Chọn A.

Toán lớp 2 trang 58 Bài 2: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 2 trang 58 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Mèo và chó, con nào nặng hơn?

b) Mèo và thỏ, con nào nặng hơn?

c) Mèo, chó và thỏ, con nào nặng nhất, con nào nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở bên nào thấp hơn thì con vật trên đĩa đó nặng hơn.

Lời giải:

a) Mèo và chó, con chó nặng hơn.

b) Mèo và thỏ, con mèo nặng hơn.

c) Ta có: chó nặng hơn mèo, mèo nặng hơn thỏ nên chó nặng nhất, thỏ nhẹ nhất (tính chất “bắc cầu”).

Hoặc: thỏ nhẹ hơn mèo, mèo nhẹ hơn chó nên thỏ nhẹ nhất, chó nặng nhất (tính chất “bắc cầu”).

Toán lớp 2 trang 58 Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.

Toán lớp 2 trang 58 Hoạt động 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Quả cam nặng bằng mấy quả chanh?

b) Quả táo nặng bằng mấy quả chanh?

c) Quả bưởi nặng bằng mấy quả chanh?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên hai đĩa cân nặng bằng nhau.

Lời giải:

a) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả cam nặng bằng 4 quả chanh.

b) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả táo nặng bằng 3 quả chanh.

c) Quan sát tranh ta thấy cân thăng bằng nên suy ra quả bưởi nặng bằng cân nặng của quả cam và quả táo.

Từ câu a và b ta có: 3 + 4 = 7.

Vậy quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.

Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2

Toán lớp 2 trang 60 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai ?

Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Quả bóng nhẹ hơn 1 kg.         Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Nải chuối nặng hơn 1 kg.        Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

c) Quả bưởi cân nặng 1 kg.        Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

d) Quả bóng nặng bằng quả bưởi.    Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

e) Nải chuối nặng hơn quả bưởi.      Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng 1kg.

Lời giải:

a) Quả bóng nhẹ hơn 1 kg.          Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Nải chuối nặng hơn 1 kg.        Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

c) Quả bưởi cân nặng 1 kg.        Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

d) Quả bóng nặng bằng quả bưởi.     Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Giải thích: Quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Do đó nói “Quả bóng nặng bằng quả bưởi” là sai.

e) Nải chuối nặng hơn quả bưởi.     Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Giải thích: Nải chuối nặng hơn 1 kg, 1 kg nặng bằng quả bưởi, vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

Toán lớp 2 trang 60 Bài 2: Đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật dưới đây.

Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Để đọc cân nặng của mỗi quả hoặc đồ vật ta đọc số đo trước, sau đó đọc tên đơn vị “ki-lô-gam”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 60 Bài 3: Quan sát tranh rồi trả lời.

a) Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Hộp A cân nặng Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9) kg. Hộp B cân nặng Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9) kg. Hộp C cân nặng Toán lớp 2 trang 60 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9) kg. 

b) Hộp nào nặng nhất? Hộp nào nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán. Nếu đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.

b) So sánh số đo cân nặng của mỗi hộp, từ đó tìm ra hộp nặng nhất, hộp nhẹ nhất.

Lời giải:

a) Quan sát tranh ta thấy cân ở mỗi trường hợp đều thăng bằng.

Do đó: Hộp A cân nặng 3 kg. Hộp B cân nặng 4 kg. Hộp C cân nặng 5 kg.

b) Ta có: 3 kg < 4 kg < 5kg.

Do đó, hộp C nặng nhất, hộp A nhẹ nhất.

Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 61 Bài 1: Tính (theo mẫu).

Mẫu:     5 kg + 4 kg = 9 kg;

            10 kg – 3 kg = 7 kg

a) 12 kg + 23 kg                   45 kg + 20 kg                9 kg + 7 kg

b) 42 kg – 30 kg                   13 kg – 9 kg                  60 kg – 40 kg

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai số như thông thường, sau đó ghi thêm kí hiệu “kg” vào kết quả.

Lời giải:

a)    12 kg + 23 kg = 35 kg

       45 kg + 20 kg = 65 kg

       9 kg + 7 kg = 16kg

b)    42 kg – 30 kg = 12 kg

       13 kg – 9 kg = 4 kg

       60 kg – 40 kg = 20 kg

Toán lớp 2 trang 61 Bài 2: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Con ngỗng cân nặng Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2) kg.

b) Con gà cân nặng Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 2) kg.

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, tính số ki-lô-gam ở mỗi đĩa cân rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lưu ý: đĩa cân ở hai bên thăng bằng thì đồ vật trên đĩa cân nặng bằng tổng cân nặng của các quả cân.

Lời giải:

a) Con ngỗng cân nặng 7 kg (Vì 5 kg + 2 kg = 7 kg).

b) Con gà cân nặng 3 kg (Vì 2 kg + 1 kg = 3 kg).

Toán lớp 2 trang 61 Bài 3: Tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc.

Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Để tìm tổng số ki-lô-gam thóc của hai bao thóc ta thực hiện phép cộng: 30 kg + 50 kg.

Lời giải:

Cả hai bao thóc  cân nặng số ki-lô-gam là:

30 + 50 = 80 (kg)

Đáp số: 80 kg.

Toán lớp 2 trang 61 Bài 4: Ba chú rô-bốt rủ nhau đi cân. Rô-bốt A cân nặng 32 kg, rô-bốt B nặng hơn rô-bốt A là 2 kg, rô-bốt C nhẹ hơn rô-bốt A là 2 kg. Hỏi:

a) Rô-bốt B cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Rô-bốt C cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 61 Luyện tập | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) Để tìm cân nặng của rô-bốt B ta lấy cân nặng của rô-bốt A cộng với 2 kg.

b) Để tìm cân nặng của rô-bốt C ta lấy cân nặng của rô-bốt A trừ đi 2 kg.

Lời giải:

a)

Rô-bốt B cân nặng số ki-lô-gam là:

32 + 2 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg.

b)

Rô-bốt C cân nặng số ki-lô-gam là:

32 – 2 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg.

Đánh giá

0

0 đánh giá