Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 5 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Toán 7 Bài tập cuối chương 5.
Giải SBT Toán 7 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5
Khả năng tự nấu cơm |
Không đạt |
Đạt |
Giỏi |
Xuất sắc |
Số bạn tự đánh giá |
20 |
10 |
6 |
4 |
a) Hãy phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính sĩ số của lớp.
Lời giải:
a) Dữ liệu định tính là dữ liệu được biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu, tên gọi,…
Dữ liệu định lượng là dữ liệu được biểu diễn bằng số thực.
Vậy dữ liệu định tính trong bảng thống kê là khả năng tự nấu cơm của các bạn học sinh: không đạt, đạt, giỏi, xuất sắc.
Dữ liệu định lượng trong bảng thống kê là số bạn tự đánh giá: 20, 10, 6, 4.
b) Tổng số bạn học sinh tự đánh giá là:
20 + 10 + 6 + 4 = 40 (bạn).
Vậy sĩ số của lớp 7C là 40 bạn.
Thái độ |
Không thích |
Không quan tâm |
Thích |
Rất thích |
Số bạn nữ |
12 |
8 |
2 |
1 |
Dữ liệu trên có đại diện được cho thái độ thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7C hay không?
Lời giải
Vì bảng thống kê số liệu bạn nữ của lớp 7C thích bóng chuyền nên không đại diện được cho thái độ thích đối với môn bóng đá của tất cả học sinh lớp 7C do không cùng tiêu chí định tính
Bài 3 trang 114 sách bài tập Toán 7: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dữ liệu của bảng thống kê sau:
Số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn trong 4 tháng học kì I của khối lớp 7 |
|
Tháng |
Số học sinh |
9 |
15 |
10 |
24 |
11 |
20 |
12 |
36 |
Lời giải:
Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn trong 4 tháng học kì I của khối lớp 7, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
– Trục ngang: Ghi các mốc thời gian (tháng: 9, 10, 11, 12).
– Trục thẳng đứng: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia.
Ở đây ta có thể chọn khoảng chia là 5.
Bước 2:
– Tại mốc tháng 9 trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng 15 tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục thẳng đứng.
Tương tự như vậy với tại các mốc thời gian còn lại.
– Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ.
– Ghi tên cho biểu đồ: Số học sinh đạt điểm giỏi môn Văn trong 4 tháng học kì I của khối lớp 7.
– Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng.
– Ghi đơn vị trên hai trục.
Ta có biểu đồ sau:
(Nguồn: Niên giám thống kê 2020)
Lời giải:
Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở trên ta thấy:
– Biểu đồ biểu diễn các thông tin về sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam (triệu tấn).
– Đơn vị thời gian là năm.
– Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam qua các năm:
+ Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam năm 2006 là 4,6 (triệu tấn).
+ Tương tự như vậy ta đọc được sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam qua các năm còn lại.
Ta có bảng thống kê sau:
Sản lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam (triệu tấn) |
|||||||||||
Năm |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Sản lượng |
4,6 |
5,1 |
5,8 |
6,2 |
6,9 |
7 |
8,1 |
6,6 |
6 |
6,5 |
4,9 |
Bài 5 trang 115 sách bài tập Toán 7: Vẽ biểu đồ biểu diễn dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Tổ |
Số lượng điểm khá, giỏi môn Toán của tổ |
Tỉ lệ phần trăm điểm khá, giỏi của mỗi tổ so với cả lớp |
1 |
28 |
31% |
2 |
34 |
38% |
3 |
28 |
31% |
Tổng |
90 |
100% |
Lời giải:
Để vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn dữ liệu như sau:
– Ghi tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm điểm khá, giỏi môn Toán của mỗi tổ so với cả lớp.
– Ghi chú tên các đối tượng và các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ.
Tổ 1: 31%; Tổ 2: 38%; Tổ 3: 31%.
Ta có biểu đồ như sau:
Lời giải:
Quan sát biểu đồ hình quạt tròn ở trên ta thấy:
– Có bốn thành phần của đất tốt cho cây trồng được biểu thị bằng bốn hình quạt có trong hình tròn là: Không khí, Nước, Chất khoáng, Chất mùn.
– Tỉ lệ phần trăm của từng thành phần là:
+ Tỉ lệ phần trăm của Không khí chiếm: 30%;
+ Tỉ lệ phần trăm của Nước chiếm: 30%;
+ Tỉ lệ phần trăm của Chất khoáng chiếm: 35%;
+ Tỉ lệ phần trăm của Chất mùn chiếm: 5%;
Ta có bảng thống kê sau:
Tỉ lệ thành phần của đất tốt cho cây trồng |
||||
Thành phần |
Không khí |
Nước |
Chất khoáng |
Chất mùn |
Tỉ lệ |
30% |
30% |
35% |
5% |
Bài 7 trang 116 sách bài tập Toán 7: Bảng dữ liệu sau cho biết số ổ bánh mì bán được tại căng tin trường Trung học cơ sở Quang Trung vào các ngày trong tuần vừa qua. Em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng dữ liệu này.
Ngày |
Số ổ bánh mì bán được tại căng tin |
Thứ Hai |
20 |
Thứ Ba |
32 |
Thứ Tư |
45 |
Thứ Năm |
36 |
Thứ Sáu |
25 |
Lời giải:
Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê số ổ bánh mì bán được tại căng tin, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau.
– Trục ngang: Ghi các mốc thời gian (Thứ Hai, Thứ Ba, Thứ Tư, Thứ Năm, Thứ Sáu).
– Trục thẳng đứng: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia.
Ở đây ta có thể chọn khoảng chia là 5.
Bước 2:
– Tại mốc Thứ Hai trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng 20 tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục thẳng đứng.
Tương tự như vậy với tại các mốc thời gian còn lại.
– Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ.
– Ghi tên cho biểu đồ: Số ổ bánh mì bán được tại căng tin.
– Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng.
– Ghi đơn vị trên hai trục.
Ta có biểu đồ sau:
Bài 8 trang 116 sách bài tập Toán 7: Hãy phân tích biểu đồ đoạn thẳng sau:
(Nguồn: https://kenhthoitiet.vn/)
Lời giải:
Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:
– Biểu đồ biểu diễn nhiệt độ trung bình của mỗi tháng trong năm 2021 tại thành phố Đà Lạt.
– Đơn vị thời gian là tháng.
– Tháng 4 có nhiệt độ trung bình cao nhất (19,1 °C).
– Tháng 12 có nhiệt độ trung bình thấp nhất (15,7 °C).
– Nhiệt độ trung bình tăng từ tháng 1 đến tháng 4 (từ 16,1 °C lên 19,1 °C) và từ tháng 8 đến tháng 9 (từ 18,2 °C lên 18,7 °C).
– Nhiệt độ trung bình giảm từ tháng 4 đến tháng 8 (từ 19,1 °C xuống 18,2 °C) và từ tháng 9 đến tháng 12 (từ 18,7 °C xuống 15,7 °C).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.