Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức

607

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2

Toán lớp 2 trang 68 Bài 1: Bốn bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cân kiểm tra sức khoẻ được kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Bạn nào cân nặng nhất? Bạn nào cân nhẹ nhất?

Phương pháp giải:

a) Quan sát cân rồi đọc số đo trên cân để biết cân nặng của mỗi bạn.

b) So sánh số đo ở bảng câu a, từ đó tìm được bạn cân nặng nhất và bạn cân nhẹ nhất.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có: 20 kg < 23 kg < 24 kg < 25 kg.

Do đó, bạn rô-bốt cân nhẹ nhất, bạn Nam cân nặng nhất.

Toán lớp 2 trang 68 Bài 2: Bằng cái cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ, hãy tập cân một số đồ vật xung quanh em.

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Em có thể dùng cân đĩa để cân một số đồ vật, chẳng hạn cân cặp sách, vở, hộp bút.

Lời giải:

Em tự tập cân một số đồ vật xung quanh em bằng cái cân đĩa.

Toán lớp 2 trang 69 Bài 3: Rót hết nước từ bình của Việt và Mai được các cốc nước (như hình vẽ).

Bình nước của bạn nào chứa được nhiều nước hơn và nhiều hơn mấy cốc?

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh, đếm số cốc nước đã rót từ mỗi bình, tính nhẩm rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Quan sát ta thấy bình nước của Viết rót được 8 cốc nước, bình nước của Mai rót được 7 cốc nước.

Mà 8 > 7, do đó bình nước của Việt chứa được nhiều nước hơn.

Lượng nước ở bình của Việt nhiều hơn ở bình của Mai số cốc nước là:

                          8 – 7 = 1 (cốc)

Toán lớp 2 trang 69 Bài 4:

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

a) Lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc?

b) Lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc?

Phương pháp giải:

a) Để tìm lượng nước ở cả hai bình bằng bao nhiêu cốc ta lấy lượng nước ở bình A cộng với lượng nước ở bình B.

b) So sánh số cốc nước ở mỗi bình, từ đó tìm được lượng nước ở bình nào ít hơn và ít hơn bao nhiêu cốc.

Lời giải:

a) Lượng nước ở cả hai bình là:

              9 + 7 = 16 (cốc)

                     Đáp số: 16 cốc nước.

b) Ta có: 7 cốc < 9 cốc, do đó lượng nước ở bình B ít hơn.

Lượng nước ở bình B ít hơn ở bình A số cốc là:

              9 – 7 = 2 (cốc)

                       Đáp số: 2 cốc nước.

Toán lớp 2 trang 69 Bài 5: Dùng ca 1 l, múc nước ở trong thùng đổ 3 ca đầy vào xô màu vàng và 5 ca đầy vào xô màu đỏ. Hỏi cả hai xô có bao nhiêu lít nước?

Toán lớp 2 trang 68, 69 Hoạt động 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Để tìm số lít nước ở cả hai xô ta lấy số lít nước ở xô màu vàng cộng với số lít nước ở xô màu đỏ.

Lời giải:

Vì múc 3 ca đầy vào xô màu vàng (mỗi ca 1 l) nên xô màu vàng có 3 l nước.

Vì múc 5 ca đầy vào xô màu đỏ (mỗi ca 1 l) nên xô màu đỏ có 5 l nước.

Cả hai xô có số lít nước là:

            3 + 5 = 8 (l)

                     Đáp số: 8 l nước.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 67 Hoạt động 1...

Đánh giá

0

0 đánh giá