Toán lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Bài 19:Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số | Kết nối tri thức

576

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 6, 7, 8 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 72, 73, 74, 75 Bài 19:Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số

Toán lớp 2 trang 72, 73 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 72 Bài 1: Tính:

Toán lớp 2 trang 72, 73 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

+28331                                 +78987

+57764                                  +13720

Toán lớp 2 trang 72 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

35 + 6                                         47 + 8

89 + 2                                         63 + 9

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+35641                                       +47855

+89291                                       +63972

Toán lớp 2 trang 73 Bài 3: Mỗi chum đựng số lít nước là kết quả của phép tính ghi trên chum. Hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất?

Toán lớp 2 trang 72, 73 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt ba phép cộng với số đo lít ghi trên các chum, so sánh kết quả, từ đó tìm được chum đựng nhiều nước nhất.

Lời giải:

Ta có:  59 l + 9 l = 68 l ;

           61 l + 9 l = 70 l ;

           57 l + 4 l = 61 l.

Mà: 61 l < 68 l < 70 l.

Vậy chum B đựng nhiều nước nhất.

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 73 Bài 1: a) Tìm số thích hợp

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Đặt tính rồi tính.

35 + 5                                       69 + 4

19 + 3                                       29 + 6

Phương pháp giải:

a) Học sinh có thể đặt tính rồi tính rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?” ở mỗi toa tàu.

b) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

a) Đặt tính rồi tính ta có:

+12820                                       +33740

+65570                                       +84690

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b)

+35540                                       +69473

+19322                                       +29635

Toán lớp 2 trang 73 Bài 2: Tính rồi tìm lá của mỗi loại quả.

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính gắn với các loại quả, sau đó nối với kết quả để tìm lá cây ứng với quả đó.

Lời giải:

Ta có:        19 + 7 = 26 ;

89 + 3 = 92 ;                         69 + 1 = 70.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 74 Bài 3: Trên bàn có 18 vỏ ốc màu trắng và 5 vỏ ốc màu xanh. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc?

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số vỏ ốc màu trắng, số vỏ ốc màu xanh) và hỏi gì (số vỏ ốc có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số vỏ ốc có tất cả ta lấy số vỏ ốc màu trắng cộng với số vỏ ốc màu xanh.

Lời giải:

Tóm tắt

Vỏ ốc màu trắng: 18 vỏ ốc

Vỏ ốc màu xanh: 5 vỏ ốc

Có tất cả: … vỏ ốc?

Bài giải

Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là:

18 + 5 = 23 (vỏ ốc)

Đáp số: 23 vỏ ốc.

Toán lớp 2 trang 74 Bài 4: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát các số đã cho ta thấy quy luật của bài này: Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu để điền vào dấu “?”.

Lời giải:

Quan sát các số đã cho ta có: 4 +5 = 9 ; 5 + 7 = 12.

Do đó quy luật của bài này là : Số ở trên bằng tổng của hai số ở dưới.

Ta tìm số ở dấu “?” ở hàng thứ hai.

Ta có: 7 + 2 = 9. Do đó ta có kết quả:

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Ta tìm hai số còn lại ở dấu “?” ở hàng thứ nhất.

Ta có: 9 + 12 = 21 ;  12 + 9 = 21.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 73, 74 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

 

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 74 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

83 + 9                                     57 + 4

62 + 8                                     39 + 5

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+83992                                       +57461

+62870                                       +39544

Toán lớp 2 trang 74 Bài 2: Buổi sáng, bác Mạnh thu hoạch được 87 bao thóc. Buổi chiều, bác Mạnh thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng 6 bao thóc. Hỏi buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc?

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được, số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng) và hỏi gì (số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bao thóc buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được ta lấy số bao thóc buổi sáng bác Mạnh thu hoạch được cộng với số bao thóc buổi chiều thu hoạch được nhiều hơn buổi sáng.

Lời giải:

Tóm tắt

Buổi sáng: 87 bao thóc

Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 6 bao thóc

Buổi chiều: … bao thóc?

Bài giải

Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là:

87 + 6 = 93 (bao)

Đáp số: 93 bao thóc.

Toán lớp 2 trang 75 Bài 3: Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt vừa viết. Hãy tìm lại kết quả giúp bạn Việt nhé!

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính mà Việt vừa viết.

Lời giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

+47855                                       +84993

+23730                                       +15520

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 75 Bài 4: Chọn kết quả đúng.

a) 28 + 9 + 2 = ?

A. 37                    B. 39                      C. 30

b) 45 + 5 + 8 = ?

A. 58                    B. 48                      C. 68

Phương pháp giải:

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải hoặc đặt tính rồi tính hai lần (chẳng hạn với phép tính 28 + 9 + 2 ở câu a, đầu tiên đặt tính rồi tính 28 + 9, được kết quả 37, rồi lấy kết quả đó cộng nhẩm với 2 (37 + 2 = 39)).

Lời giải:

a) 28 + 9 + 2 = 37 + 2 = 39.

Chọn B.

b) 45 + 5 + 8  = 50 + 8 = 58.

Chọn A.

Toán lớp 2 trang 75 Bài 5: Tính tổng các số trên những hạt dẻ mà chú sóc nhặt được trên đường về nhà.

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Trước tiên cần tìm đường đi cho chú sóc, sau đó tìm các số ghi trên các hạt dẻ mà chú sóc nhặt được, cuối cùng viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả.

Lời giải:

Để về nhà, chú sóc đi theo đường như sau:

Toán lớp 2 trang 74, 75 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chú sóc nhặt được ba hạt dẻ ghi số 38, 9 và 5.

Tổng các số trên ba hạt dẻ mà sóc nhặt được là:

                38 + 9 + 5 = 52

                                      Đáp số: 52.

Lưu ý: Chú sóc chỉ có một đường đi qua mê cung. Sóc không nhặt được các hạt dẻ nằm trong ô kín.

Đánh giá

0

0 đánh giá