Toán lớp 2 trang 76, 77, 78, 79  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức

560

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77, 78, 79  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 76, 77, 78, 79  Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số

Toán lớp 2 trang 76 Hoạt động

Toán lớp 2 trang 76 Bài 1: Tính:

+1724                                 +3736

+4248                                 +5925

Phương pháp giải:

Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+172441                                       +373673

+424890                                       +592584

Toán lớp 2 trang 76 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

23 + 67                                      46 + 18

59 + 21                                      64 + 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+236790                                       +461864

+592180                                       +641983

Toán lớp 2 trang 76 Bài 3: Mỗi hình có 1 que tính đặt sai vị trí. Em hãy đặt lại cho đúng. Biết rằng:

a) Que tính ở kết quả đặt sai.

Toán lớp 2 trang 76 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Que tính ở số hạng thứ hai đặt sai.

Toán lớp 2 trang 76 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

a) Thực hiện đặt tính rồi tính, sau đó dựa vào kết quả tìm được để đặt lại que tính ở kết quả cho đúng.

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84, từ đó đặt lại que tính ở số hạng thứ hai cho đúng.

Lời giải:

a) Đặt tính rồi tính ta có:

                    +364581

Vậy ta đặt lại que tính ở kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 76 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Nhẩm: 74 + 10 = 84.  Vậy ta đặt lại que tính ở số hạng thứ hai như sau:

Toán lớp 2 trang 76 Hoạt động | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

36 + 36                                    73 + 17

28 + 53                                    25 + 35

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+363672                                       +731790

+285381                                       +253560

Toán lớp 2 trang 77 Bài 2: Con tàu nào ghi phép tính đúng?

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính hoặc tính nhẩm các phép tính ghi trên mỗi con tàu, từ đó tìm ra con tàu ghi phép tính đúng.

Lời giải:

Ta có:     65 + 5 = 70  ;

23 + 18 = 41 ;                         5 + 41 = 46.

Vậy con tàu màu xanh lá cây ghi phép tính đúng.

Toán lớp 2 trang 77 Bài 3: Tính rồi tìm thùng hoặc bao hàng thích hợp.

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép tính trên các máy bay không người lái, sau đó ghép thùng hoặc bao hàng có khối lượng bằng với kết quả vừa tính.

Lời giải:

Ta có:  21 kg + 39 kg = 60 kg ;

          76 kg + 17 kg = 93 kg ;

          28 kg + 28 kg = 56 kg.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 77 Bài 4: Ngày thứ nhất, Mai làm được 29 tấm bưu thiếp. Ngày thứ hai, Mai làm được 31 tấm bưu thiếp. Hỏi cả hai ngày Mai làm được bao nhiêu tấm bưu thiếp?

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được, số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được) và hỏi gì (số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tấm bưu thiếp cả hai ngày Mai làm được ta lấy số tấm bưu thiếp ngày thứ nhất Mai làm được cộng với số tấm bưu thiếp ngày thứ hai Mai làm được.

Lời giải:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 29 tấm bưu thiếp

Ngày thứ hai: 31 tấm bưu thiếp

Cả hai ngày: … tấm bưu thiếp?

Bài giải

Cả hai ngày Mai làm được số tấm bưu thiếp là:

29 + 31 = 60 (tấm)

Đáp số: 60 tấm bưu thiếp.

Toán lớp 2 trang 78 Bài 5: Tìm số thích hợp.

Kiến đỏ phải bò qua bụi cỏ để đến cái kẹo.

Kiến đỏ phải bò Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6) cm.

Toán lớp 2 trang 77, 78 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Để tìm số xăng-ti-mét kiến phải bò ta thực hiện phép cộng 37 + 54, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải:

Kiến phải bò tất cả số xăng-ti-mét là:

37 + 54 = 91 (cm)

Đáp số: 91 cm.

Toán lớp 2 trang 78 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 78 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

47 + 43                                  43 + 47

65 + 28                                 28 + 65

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+474390                                     +434790

+652893                                     +286593

Toán lớp 2 trang 78 Bài 2: Nêu tên các tàu ngầm theo thứ tự kết quả của phép tính từ bé đến lớn.

Toán lớp 2 trang 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép tính trên thân tàu ngầm, sau đó so sánh kết quả rồi sắp xếp các tàu A, B, C, D theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

Ta có:

15 + 82 = 97                      40 + 50 = 90

6 + 90 = 96                        34 + 57 = 91.

Mà: 90 < 91 < 96 < 97.

Vậy các tàu ngầm xếp theo thứ tự các kết quả từ bé đến lớn là: B, D, C, A.

Toán lớp 2 trang 78 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo?

Toán lớp 2 trang 78 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

A. Đường màu đỏ

B. Đường màu xanh

C. Đường màu đen

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính để tìm độ dài ba con đường màu đỏ, màu xanh và màu đen, sau đó so sánh các độ dài để tìm ra con đường ngắn nhất.

Lời giải:

Ta có:  48 cm + 32 cm = 80 cm ;

           34 cm + 34 cm = 68 cm ;

           32 cm + 48 cm = 80 cm.

Mà: 68 cm < 80 cm.

Vậy con đường ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt gạo là con đường màu xanh.

Chọn B.

Toán lớp 2 trang 78 Bài 4: Tính.

23 + 27 + 1                           45 + 45 + 2

58 + 12 + 3                           69 + 11 + 4

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

23 + 27 + 1 = 50 + 1 = 51.

45 + 45 + 2 = 90 + 2 = 92.

58 + 12 + 3 = 70 + 3 = 73.

69 + 11 + 4 = 80 + 4 = 84.

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 79 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

38 + 52                                  15 + 15

67 + 17                                  72 + 19

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+385290                                     +151530

+671784                                     +721991

Toán lớp 2 trang 79 Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính kết quả phép tính trên khinh khí cầu, sau đó so sánh kết quả để xem khinh khí cầu có được buộc với kết quả của nó hay không rồi viết Đ, S thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Ta có:           67 + 14 = 81 ;

58 + 19 = 77 ;                       49 + 48 = 97.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 79 Bài 3: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi tìm số ghi ở mỗi con cừu có dấu “?”.

Lời giải:

Ta có:

a) 45 + 27 = 72 ;                72 + 19 = 91.

b) 45 + 19 = 64 ;                64 + 27 = 91.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 79 Bài 4: Nam có 57 viên bi. Mai cho Nam thêm 15 viên bi. Hỏi lúc này Nam có bao nhiêu viên bi?

Toán lớp 2 trang 79 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên bi lúc đầu Nam có, số viên bi Mai cho Nam) và hỏi gì (số viên bi Nam có tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số viên bi Nam có tất cả ta lấy số viên bi lúc đầu Nam có cộng với số viên bi Mai cho Nam.

Lời giải:

Tóm tắt

Nam có: 57 viên bi

Mai cho Nam thêm: 15 viên bi

Nam có tất cả: … viên bi?

Bài giải

Nam có tất cả số viên bi là:

57 + 15 = 72 (viên bi)

Đáp số: 72 viên bi.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá