Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều

334

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập

Toán lớp 2 trang 38 Bài 1: Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 38 Bài 2: Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Quan sát tranh ta thấy số ghi trên đám mây của mỗi ngôi nhà chính là kết quả tương ứng của các phép tính trong mỗi ngôi nhà.

Tính nhẩm các phép tính, từ đó tìm được số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Chẳng hạn, ở ngôi nhà đầu tiên, ta có 13 – 7 = 6, do đó số thích hợp thay cho dấu ? là 7; 14 – 8 = 6, do đó số thích hợp thay cho dấu ? là 6.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 4)

Lưu ý: Với phép tính hàng dưới cùng của ngôi nhà thứ ba và thứ tư, ta có nhiều đáp án khác nhau.

Chẳng hạn với ngôi nhà thứ ba, ta có thể điền một trong các phép tính 13 – 5, 14 – 6 , 15 – 7, 16 – 8, 17 – 9.

Với ngôi nhà thứ tư, ta có thể điền một trong các phép tính: 11 – 2, 12 – 3, 13 – 4, 16 – 7, 17 – 8, 18 – 9.

Toán lớp 2 trang 38 Bài 3: a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 3)

b) Tính: 

11 – 3 – 1                          17 – 2 – 6

15 – 4 – 2                          14 – 7 – 5

Phương pháp giải:

a) Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng cộng đã học.

b) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 16 – 8 = 8               14 – 7 = 7                 18 – 9 = 9               15 – 8 = 7

   17 – 8 = 9               11 – 5 = 6                  15 – 9 = 6                13 – 5 = 8

b) 11 – 3 – 1 = 8 – 1 = 7

   17 – 2 – 6 = 15 – 6 = 9

   15 – 4 – 2 = 11 – 2 = 9

   14 – 7 – 5 = 7 – 5 = 2

Toán lớp 2 trang 39 Bài 4: Chọn số trừ trong các số đã cho và tính hiệu:

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Chọn lần lượt các số trừ khác nhau rồi thực hiện phép trừ để tìm hiệu tương ứng

Lời giải:

11 – 7 = 4                         12 – 7 = 5

11 – 5 = 6                         12 – 5 = 7

11 – 8 = 3                         12 – 8 = 4

11 – 1 = 10                       12 – 1 = 11

11 – 3 = 8                          12 – 3 = 9

11 – 2 = 9                          12 – 2 = 10

11 – 9 =  2                         12 – 9 = 3

Toán lớp 2 trang 39 Bài 5: Bác Súa có 15 giỏ phong lan, bác đã bán đi 7 giỏ. Hỏi bác Súa còn lại bao nhiêu giỏ phong lan?

Toán lớp 2 trang 38, 39 Luyện tập | Cánh diều (ảnh 1)

Phép tính: 

Trả lời: Bác Súa còn lại  giỏ phong lan.

Phương pháp giải:

Để tìm số giỏ phong lan còn lại của bác Súa ta lấy số giỏ phong lan ban đầu bác có trừ đi số giỏ phong lan bác đã bán đi, hay ta thực hiện phép tính 15 – 7.

Lời giải:

Phép tính: 15 – 7 = 8.

Trả lời: Bác Súa còn lại 8 giỏ phong lan.

Đánh giá

0

0 đánh giá