Trả lời các câu hỏi phần Giặt áo trang 24 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Giải bài tập Giặt áo trang 24
Bài đọc
Giặt áo
(Trích)
Tre bùng nắng lên Rộn vườn tiếng sáo Nắng đẹp nhắc em Giặt quần, giặt áo.
Lấy bọt xà phòng Làm đôi găng trăng Nghìn đốm cầu vồng Tây em lấp lánh.
Nắng theo gió bay Trên tre, trên chuối Nắng vẫn đầy trời Vàng sân, vàng lối. |
Sạch sẽ như mới Áo quần lên dây Em yêu ngắm mãi Trắng hồng tay...
Nắng đi suốt ngày Giờ lo xuống núi Nắng vẫn còn đây Áo thơm bên gối. PHẠM HỔ
|
Đọc hiểu
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm khổ thơ có chứa nhân vật.
Lời giải:
- Bạn nhỏ được nhắc đến trong các khổ thơ: 1, 2, 4.
- Nắng được nhắc đến trong các khổ thơ: 1, 3, 5.
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 2: Tìm những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ:
a) Khi làm việc.
b) Khi hoàn thành công việc.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tim những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ khi làm việc và khi hoàn thành công việc.
Lời giải:
Những hình ảnh nói lên niềm vui của bạn nhỏ:
a) Khi làm việc: Lấy bọt xà phòng làm găng tay, như đốm cầu vồng làm tay em lấp lánh.
b) Khi hoàn thành công việc: Áo quần lên dây/Em yêu ngắm mãi.
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 3 để tìm chi tiết miêu tả nắng.
Lời giải:
Khổ thơ 3 tả nắng bay theo gió, tràn đầy khắp mọi nơi, trên cây tre, cây chuối, nắng vàng trải trên sân, trên lối đi.
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày / Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng:
a) Nắng bừng lên.
b) Nắng đầy trời.
c) Nắng đang tắt.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Chọn đáp án c.
Luyện tập
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 1: Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo,...
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng,...
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn,...
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải:
a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: quét nhà, rửa bát, cắm cơm, lau bàn ghế.
b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: chổi, nước rửa bát, khăn lau.
c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc, qua loa.
Tiếng Việt lớp 3 trang 24 Câu 2: Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà.
Phương pháp giải:
Em tự liên hệ bản thân và hoàn thành bài tập.
Lời giải:
- Hôm nay em dọn dẹp góc học tập của mình.
- Hôm qua, em đã giúp mẹ tưới cây.
- Em cùng ông bà chăm sóc vườn rau.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 3 trang 18, 19 Nhớ lại buổi đầu đi học...
Tiếng Việt lớp 3 trang 20 Đọc sách báo về thiếu nhi...
Tiếng Việt lớp 3 trang 20 Ôn chữ viết hoa: B, C...
Tiếng Việt lớp 3 trang 21 Nghe - kể: Chỉ cần tích tắc đều đặn...
Tiếng Việt lớp 3 trang 22 Con đã lớn thật rồi...
Tiếng Việt lớp 3 trang 23 Kể lại một cuộc trò chuyện...
Tiếng Việt lớp 3 trang 25 Nghe - viết: Em lớn lên rồi...
Tiếng Việt lớp 3 trang 27 Kể chuyện đã học: Con đã lớn thật rồi...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.