Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) | Cánh diều

663

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo)

Toán lớp 2 trang 46 Bài 1: Mai gấp được 7 chiếc thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 chiếc. Hỏi Toàn gặp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy?

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 6)

Bài giải

Toàn gấp được số chiếc thuyền giấy là:

 (chiếc)

Đáp số:  chiếc thuyền giấy.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chiếc thuyền giấy Mai gấp được, số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được nhiều hơn Mai) và hỏi gì (số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được)

- Để tìm số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được ta lấy số chiếc thuyền giấy Mai gấp được cộng với số chiếc thuyền giấy Toàn gấp được nhiều hơn Mai.

Lời giải:

Toàn gấp được số chiếc thuyền giấy là:

7 + 5 = 12 (chiếc)

Đáp số: 12 chiếc thuyền giấy.

Toán lớp 2 trang 47 Bài 2: Sợi dây lụa màu xanh dài 35 cm, sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh 20 cm. Hỏi sợi dây lụa màu đỏ dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 5)

Bài giải

Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:

 (cm)

Đáp số:  cm.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài sợi dây lụa màu xanh, số xăng-ti-mét sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh) và hỏi gì (độ dài sợi dây lụa màu đỏ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm độ dài sợi dây lụa màu đỏ ta lấy độ dài sợi dây lụa màu xanh cộng với số xăng-ti-mét sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây lụa màu xanh.

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 4)

Bài giải

Sợi dây lụa màu đỏ dài số xăng-ti-mét là:

35 + 20 = 55 (cm)

Đáp số: 55 cm.

Toán lớp 2 trang 48 Bài 3: Ngăn thứ nhất có 9 quyển sách, ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất 4 quyển. Hỏi ngắn thứ hai có mấy quyển sách?

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 3)

Bài giải

Ngăn thứ hai có số quyển sách là:

 (quyển)

Đáp số:  quyển sách.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách ngăn thứ nhất có, số quyển sách ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất) và hỏi gì (số quyển sách ngăn thứ hai có)

- Để tìm số quyển sách ngăn thứ hai có ta lấy số quyển sách ngăn thứ nhất có trừ đi số quyển sách ngăn thứ hai ít hơn ngăn thứ nhất.

Lời giải:

Ngăn thứ hai có số quyển sách là:

9 – 4 = 5 (quyển sách)

Đáp số: 5 quyển sách.

Toán lớp 2 trang 48 Bài 4: Năm nay anh Nam 16 tuổi, Dũng ít hơn anh Nam 9 tuổi. Hỏi năm nay Dũng bao nhiêu tuổi?

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 2)

Bài giải

Năm nay Dũng có số tuổi là:

 (tuổi)

Đáp số:  tuổi.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của anh Nam, số tuổi Dũng ít hơn anh Nam) và hỏi gì (số tuổi của Dũng), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tuổi của Dũng ta lấy số tuổi của anh Nam trừ đi số tuổi Dũng ít hơn anh Nam.

Lời giải:

Tóm tắt

Toán lớp 2 trang 46, 47, 48 Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ (tiếp theo) (ảnh 1)

Bài giải

Năm nay Dũng có số tuổi là:

16 – 9 = 7 (tuổi)

Đáp số: 7 tuổi.

Đánh giá

0

0 đánh giá