Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều

424

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Em ôn lại những gì đã học

Toán lớp 2 trang 52 Bài 1: Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép cộng theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, sau đó tính nhẩm kết quả các phép trừ dựa vào kết quả các phép cộng vừa tìm được.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 52 Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ theo các cách đã học hoặc dựa vào bảng cộng, bảng trừ, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng. 

Lời giải:

Ta có:

4 + 8 = 12          14 – 7 = 7         18 – 9 = 9

6 + 7 = 13          13 – 5 = 8         9 + 7 = 16

Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 52 Bài 3: Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức:

  Số hạng + Số hạng = Tổng ;                       Số bị trừ – Số trừ = Hiệu

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 53 Bài 4: Tính:

9 – 3  + 6                           35 + 10 – 30

8 + 6 – 7                            87 – 7 + 14

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12

35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15 

8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7

 87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94

Toán lớp 2 trang 53 Bài 5: Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?


Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bao xi măng cần được chở tới công trường, số bao xi măng đã chở tới công trường) và hỏi gì (số bao xi măng chưa được chở), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bao xi măng chưa được chở ta lấy số bao xi măng cần được chở tới công trường trừ đi số bao xi măng đã chở tới công trường.

Lời giải:

Tóm tắt

Cần chở: 98 bao xi măng

Đã chở: 34 bao xi măng

Chưa được chở: bao xi măng

Bài giải

Còn lại số bao xi măng chưa được chở là:

98 – 34 = 64 (bao)

Đáp số: 64 bao xi măng.

Toán lớp 2 trang 53 Bài 6: a) Năm nay bà 67 tuổi, mẹ ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

Toán lớp 2 trang 52, 53 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 1)

b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

Phương pháp giải:

a) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của bà, số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà) và hỏi gì (số tuổi của mẹ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tuổi của mẹ ta lấy số tuổi của bà trừ đi số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà.

b) - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số tuổi của anh Hải, số tuổi bố nhiều hơn anh Hải) và hỏi gì (số tuổi của bố), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của anh Hải cộng với số tuổi bố nhiều hơn anh Hải.

Lời giải:

a) Tóm tắt

Bà: 67 tuổi              

Mẹ ít hơn bà: 30 tuổi

Mẹ:  tuổi         

Bài giải

Số tuổi của mẹ năm nay là:

67 – 30 = 37 ( tuổi)

Đáp số: 37 tuổi

b) Tóm tắt

Anh Hải: 10 tuổi                    

Bố nhiều hơn anh Hải: 32 tuổi

Bố:  tuổi                       

Bài giải

Số tuổi của bố năm nay là:

10 + 32 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi.

Đánh giá

0

0 đánh giá