Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều

439

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập (tiếp theo)

Toán lớp 2 trang 64 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

 
Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 11)

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái. 

Lời giải:

+124860                                      +592180

+74680                                      +85590

Toán lớp 2 trang 64 Bài 2: Tính (theo mẫu):

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 10)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 9)

Toán lớp 2 trang 64 Bài 3: a) Đặt tính rồi tính:

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 8)

b) Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 7)

Phương pháp giải:

a) - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

b) Có thể tính nhẩm như sau, chẳng hạn:

60 + 40 = 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100.

Thực hiện tính tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

a)+6436100                                +7921100

    +5248100                                 +3466100

b)  

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 65 Bài 4: Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 5)

97 + 3                                 91 + 9

92 + 8                                 98 +2

b) Tính nhẩm:

99 + 1                                 96 + 4

94 + 6                                 95 + 5

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 4)

b)

+991100                                      +964100

+946100                                      +955100

Toán lớp 2 trang 65 Bài 5: Tìm các phép tính có kết quả bằng nhau:

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm hoặc đặt tính rồi tính để tìm kết quả các phép tính, sau đó nối các phép tính có kết quả bằng nhau lại với nhau.

Lời giải:

Ta có:

7 + 93 = 100                       82 + 8 = 90

76 + 4 = 80                         1 + 99 = 100

59 + 31 = 90                       4 + 76 = 80

Vậy các phéo tính có kết quả bằng nhau được nối như sau:

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 65 Bài 6: Ngày thứ nhất cô Liên thu hoạch được 65 cây bắp cải, ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất 35 cây. Hỏi ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải?

Toán lớp 2 trang 64, 65 Luyện tập (tiếp theo) | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất, số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất) và hỏi gì (số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ hai ta lấy số cây bắp cải cô Liên thu hoạch được trong ngày thứ nhất cộng với số cây bắp cải ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được nhiều hơn ngày thứ nhất.

Lời giải:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 65 cây

Ngày thứ hai nhiều hơn ngày thứ nhất: 35 cây

Ngày thứ hai:  cây

Bài giải

Ngày thứ hai cô Liên thu hoạch được số cây bắp cải là:

65 + 35 = 100 (cây)

Đáp số: 100 cây bắp cải. 

Đánh giá

0

0 đánh giá