Với giải bài tập Toán lớp 3 trang 34, 35 Luyện tập sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 3. Mời các bạn đón xem:
Giải toán lớp 3 trang 34, 35 Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Toán lớp 3 trang 33 Bài 1: Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Phương pháp giải:
a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.
Lời giải:
a) Diện tích hình vuông ABCD là:
7 x 7 = 49 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
9 x 20 = 180 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
49 + 180 = 229 (cm2)
Đáp số: a) Hình vuông: 49 cm2
Hình chữ nhật: 180 cm2
b) Hình H: 229 cm2
Toán lớp 3 trang 34 Bài 2:Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
a) Số?
b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.
b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.
Lời giải:
a) Chu vi mảnh đất màu đỏ là 5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2)
Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2)
Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)
b) Mảnh đất màu đỏ có diện tích lớn nhất.
Toán lớp 3 trang 34 Bài 3: Số?
Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.
Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2.
Phương pháp giải:
Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.
Lời giải:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích tấm bìa hình vuông là
18 x 2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Toán lớp 3 trang 34 Bài 4: Số?
Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2.
Phương pháp giải:
Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.
Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra.
Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.
Lời giải:
Phần kính còn lại có chiều rộng là
85 – 80 = 5 (cm)
Diện tích phần kính còn lại là
30 x 5 = 150 (cm2)
Đáp số: 150 cm2
Xem thêm các bài giải Toán 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.