Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

674

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 86 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

63 – 8             38 – 9             40 – 2              92 – 4 

 

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

 

Lời giải:

63855                                     38929

40238                                     92488

Toán lớp 2 trang 86 Bài 2: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:   56 + 4 = 60 ;       60 – 5 = 55.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

b) Ta có: 35 – 8 = 27 ;        27 + 38 = 65.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 86 Bài 3: Con mèo nấp sau cánh cửa ghi phép tính có kết quả lớn nhất. Hỏi con mèo nấp sau cánh cửa nào?

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên các cánh cửa, so sánh kết quả để tìm phép tính có kết quả lớn nhất, từ đó tìm được cánh cửa mà con mèo nấp sau đó.

Lời giải:

Ta có:     40 – 7 = 33 ;

53 – 9 = 44 ;                         50 – 4 = 46.

Mà: 33 < 44 < 46.

Do đó, phép tính có kết quả lớn nhất là 50 – 4.

Vậy con mèo nấp sau cánh cửa C.

Toán lớp 2 trang 86 Bài 4: Ba ô tô đang cho ba số là 10, 20 và 40. Hỏi mỗi ô tô đang che số nào?

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Dựa vào các số đã cho, thử chọn và nhẩm tính để tìm ra mỗi ô tô che số nào.

Lời giải:

Ta có:   60 – 10 = 50

            40 – 20 = 20.

Vậy ô tô màu đỏ che số 10, ô tô màu cam che số 40 và ô tô màu tím che số 20.

Toán lớp 2 trang 86 Bài 5: Mai cân nặng 23 kg. Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. Hỏi Mi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Toán lớp 2 trang 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (cân nặng của Mai, cân nặng Mi nhẹ hơn Mai) và hỏi gì (cân nặng của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm cân nặng của Mi ta lấy cân nặng của Mai trừ đi số cân nặng Mi nhẹ hơn Mai.

Lời giải:

Tóm tắt

Mai: 23 kg

Mi nhẹ hơn Mai: 5 kg

Mi : ... kg ?

Bài giải

Mi cân nặng số ki-lô-gam là:

23 – 5 = 18 (kg)

Đáp số: 18 kg.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 84 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1...

Toán lớp 2 trang 87, 88 Luyện tập 3...

Đánh giá

0

0 đánh giá