Nhận và gọi điện thoại trang 45 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 - Cánh diều

1.1 K

Trả lời các câu hỏi phần Nhận và gọi điện thoại trang 45 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.

Giải bài tập Nhận và gọi điện thoại trang 45 

Trao đổi

Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi: 

NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI

Điện thoại

Đang học bài, Tuấn bỗng nghe tiếng chuông điện thoại. Chưa tới hồi chuông thứ ba, em đã đến bên máy. Em nhấc ống nghe lên, áp vào tai:

- Cháu là Tuấn đây ạ. 

Ở đầu dây đằng kia là giọng nói ấm áp của ông ngoại:

- Chào cháu! Ông đây!

- Cháu chào ông ạ! Ông ơi, ông có khỏe không?

- Ông khỏe. Ông gọi để nhắc mẹ cháu đưa em Kem đi tiêm phòng.

- Vâng ạ. Cháu sẽ ghi lại. Lát nữa bố mẹ về, cháy sẽ nhắc ngay.

Rồi Tuấn nhanh nhảu khoe:

- Ông ơi, cháu được cô giáo khen vì làm bài sáng tạo.

- Ồ, cháu của ông giỏi quá! Ông chúc mừng cháu nhé!

- Cháu cảm ơn ông.

- Ông chào cháu!

- Cháu chào ông ạ! 

LÊ MINH

a) Vì sao Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên? Chọn ý đúng:

- Vì Tuấn chưa biết ai gọi điện thoại cho mình.

- Vì Tuấn chưa biết người gọi điện thoại muốn nói chuyện gì.

- Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.

b) Cách nói trên điện thoại có điểm gì khác cách nói chuyện bình thường? Chọn ý đúng:

- Nói năng lễ phép.

- Nói ngắn gọn.

- Nói thật to.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thành bài tập.  

Lời giải:

a) Tuấn phải xưng tên khi nhấc ống nghe lên:

- Vì Tuấn dùng điện thoại chung, cần cho người gọi biết mình là ai.

b) Cách nói trên điện thoại có điểm khác cách nói chuyện bình thường là:

- Nói năng lễ phép. 

Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Câu 2: Cùng bạn đóng vai gọi điện thoại hỏi thăm hoặc chúc mừng một người thân.

a) Phân vai: người gọi điện, người nhận điện.

b) Các vai thực hiện việc phù hợp:

- Nhấn số để gọi.

- Nói lời hỏi thăm hoặc chúc mừng.

- Nói lời đáp.

c) Đổi vai sau mỗi cuộc điện thoại. 

Phương pháp giải:

Em thực hành cùng bạn theo yêu cầu của đề bài.  

Lời giải:

Em cùng các bạn cùng hoàn thành tại lớp.  

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 3 trang 43, 44 Ba con búp bê...

Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Đọc sách báo về gia đình...

Tiếng Việt lớp 3 trang 45 Ôn chữ viết hoa E, Ê...

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Cha sẽ luôn ở bên con...

Tiếng Việt lớp 3 trang 48 Kể chuyện em và người thân...

Tiếng Việt lớp 3 Ngưỡng cửa...

Tiếng Việt lớp 3 trang 50 Nghe - viết: Trong đêm bé ngủ...

Tiếng Việt lớp 3 trang 51 Em đọc sách báo...

Tiếng Việt lớp 3 trang 52 Quạt cho bà ngủ...

Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Viết, vẽ về mái ấm gia đình...

 

Đánh giá

0

0 đánh giá