Địa lí 10 Cánh diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

856

Toptailieu.vn giới thiệu giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SGK Địa lí lớp 10. Mời các bạn đón xem:

Địa lí 10 Cánh Diều Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và dịch vụ

Mở đầu trang 107 Địa Lí 10: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch vai trò và đặc điểm gì? Sự phát triển và phân bố chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào? Tình hình phát triển và phân bố của thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch ra sao?

Lời giải:

- Vai trò: Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua việc trao đổi, luân chuyển hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua; Điều tiết sản xuất, giúp hàng hoá được trao đổi, mở rộng thị trường;

- Đặc điểm: Hoạt động theo quy luật cung, cầu; gắn liền với giá cả, thị trường và xu hướng trong cung, cầu của các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ. Tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất; Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch,…

- Nhân tố tác động: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên, trình độ kinh tế, dân cư,…

- Tình hình phát triển và phân bố: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch phân bố rộng khắp và ngày càng phát triển mạnh, đặc biệt ở các nước phát triển.

1. Thương mại

Câu hỏi trang 107 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.1, hãy nêu ví dụ cụ thể về vai trò của ngành thương mại.

Lời giải:

Thương mại là khâu tất yếu của quá trình sản xuất, được coi là mạch máu của nền kinh tế, có vai trò quan trọng về nhiều mặt.

- Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng thông qua việc trao đổi, luân chuyển hàng hoá, dịch vụ giữa người bán và người mua.

- Điều tiết sản xuất, giúp hàng hoá được trao đổi, mở rộng thị trường và thúc đẩy phát triển sản xuất.

- Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ trong nước và quốc tế, làm cho nền kinh tế của mỗi nước là một bộ phận khăng khít của nền kinh tế thế giới.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng mới, thị hiếu mới.

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 10: Quan sát hình 28.2, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về một trong ba đặc điểm của thương mại.

Lời giải:

* Đặc điểm của thương mại

- Hoạt động theo quy luật cung, cầu; gắn liền với giá cả, thị trường và xu hướng trong cung, cầu của các sản phẩm hàng hoá và dịch vụ.

- Không gian hoạt động ngày càng mở rộng, không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia (nội thương) mà còn mở rộng ra thế giới, mang tính toàn cầu (ngoại thương).

- Hoạt động chủ yếu có hai nhóm là mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ.

* Ví dụ: Khi người mua có nhu cầu lớn về một mặt hàng, sản phẩm (điện thoại Iphone, xe điện,…) thì nhà sản xuất, kinh doanh sẽ đẩy mạnh phát triển sản phẩm đó và ngược lại.

Câu hỏi trang 108 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy lựa chọn và phân tích một hoặc hai nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại. Lấy ví dụ cụ thể.

Lời giải:

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành thương mại, chủ yếu là các nhân tố sau:

- Trình độ phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành sản xuất vật chất tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu trong nước, cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.

- Đặc điểm dân số, trong đó số dân và nguồn lao động, cơ cấu dân số, sự phân bố dân cư và mạng lưới điểm quần cư, phong tục tập quán, thói quen tiêu dùng,... ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nội thương, đến việc tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu cần nhiều lao động.

- Khoa học - công nghệ và chính sách có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu thương mại, mở rộng hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, hình thành nhiều loại hình và phương thức hoạt động mới như thương mại điện tử, các siêu thị và trung tâm thương mại.

- Nhân tố khác: Các nhân tố cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn,... ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của thương mại.

Câu hỏi trang 109 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nội thương.

Lời giải:

* Tình hình phát triển

- Nội thương là hoạt động thương mại diễn ra bên trong phạm vi của một quốc gia.

- Hoạt động nội thương là điều kiện thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển, tạo ra thị trường thống nhất trong nước và đẩy mạnh phân công lao động giữa các vùng.

- Nội thương đáp ứng mọi nhu cầu của sản xuất và đời sống, lưu thông hàng hoá và dịch vụ trong nước được thông suốt.

-Trong hoạt động nội thương, chỉ tiêu Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng được coi là thước đo quan trọng.

* Phân bố

- Việc mua bán hàng hoá và dịch vụ thường diễn ra tại các cửa hàng bán lẻ, chợ, cửa hàng tạp hoá, siêu thị, trung tâm thương mại.

- Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển nhanh trên toàn thế giới, nhiều tập đoàn thương mại và siêu thị lớn đã có mặt ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam.

- Xã hội văn minh, hiện đại, con người có xu hướng mua sắm hàng hoá ở các siêu thị, trung tâm thương mại và mua bán online.

Câu hỏi trang 110 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành ngoại thương.

Lời giải:

* Tình hình phát triển

- Ngoại thương là hoạt động thương mại diễn ra giữa các quốc gia trên thế giới, thông qua việc trao đổi hàng hoá, dịch vụ.

- Hoạt động ngoại thương gắn liền với xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ.

- Quan hệ so sánh giữa trị giá hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu với trị giá hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu gọi là cán cân xuất nhập khẩu.

- Xu hướng toàn cầu hoá và hội nhập làm cho hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi động và gia tăng nhanh chóng.

- Cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới có những thay đổi rõ rệt.

* Phân bố

- Các khu vực có đóng góp lớn vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá là Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á,...

- Các quốc gia có trị giá xuất nhập khẩu hàng đầu thế giới là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Pháp, Anh, Hà Lan, Hàn Quốc,...

- Những nước xuất siêu là Trung Quốc, Đức, Hà Lan, Hàn Quốc,...; những nước nhập siêu là Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Nhật Bản,...

2. Tài chính ngân hàng

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.4, hãy tìm ví dụ cụ thể về vai trò của tài chính ngân hàng.

Lời giải:

Hoạt động tài chính ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội

- Là bộ phận quan trọng của nền kinh tế, cung cấp các dịch vụ tài chính, đáp ứng nhu cầu khác nhau của sản xuất và đời sống.

- Tạo cơ hội cho nhà sản xuất và người dân thanh khoản trên thị trường, duy trì nguồn cung tài chính thông qua việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ.

- Điều tiết và ổn định nền kinh tế, tạo đà tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Góp phần hình thành quan hệ tích lũy và tiêu dùng hợp lí.

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày và nêu ví dụ cụ thể về đặc điểm của tài chính ngân hàng.

Lời giải:

- Tài chính ngân hàng gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng. Tài chính liên quan đến vấn đề tiền tệ, còn ngân hàng liên quan đến việc thực hiện các giao dịch tài chính nhằm thanh toán, chi trả trong nội địa và quốc tế.

- Các tổ chức tài chính và các ngân hàng có quy mô khác nhau dựa trên tài sản, doanh thu và đối tượng phục vụ.

- Tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ quyết định tới việc lựa chọn các tổ chức tài chính và các ngân hàng của người tiêu dùng.

Câu hỏi trang 111 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

Lời giải:

Tài chính ngân hàng hoạt động được là nhờ sự lưu thông và vận hành tiền tệ thống qua ngân hàng, chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ yếu sau:

- Sự phát triển của nền kinh tế: kinh tế càng phát triển sẽ tạo ra nhiều tổng sản phẩm xã hội, cơ sở để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ, đáp ứng nhu cầu chi tiêu hoặc tích luỹ tiền tệ của mọi chủ thể trong xã hội.

- Khoa học - công nghệ, mức thu nhập của dân cư,... cũng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của tài chính ngân hàng.

- Chính sách tài chính ảnh hưởng đến sự phát triển và hiệu quả của ngành.

Câu hỏi trang 112 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy cho biết các trung tâm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.

Lời giải:

Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới hiện nay là Niu Y-oóc, Luân-đôn, Tô-ky-ô, Thượng Hải, Bắc Kinh, Xin-ga-po, Phran-phuốc, Zu-rich,...

3. Du lịch

Câu hỏi trang 113 Địa Lí 10: Đọc thông tin và quan sát hình 28.6, hãy nêu ví dụ về vai trò của du lịch.

Lời giải:

Du lịch thuộc nhóm ngành dịch vụ, một ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước và toàn thế giới, có vai trò to lớn về kinh tế, xã hội và môi trường.

- Kích thích sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, mang lại nguồn thu ngoại tệ, tăng nguồn thu ngân sách cho quốc gia và địa phương.

- Tạo nhiều việc làm, giảm nghèo, phục hồi sức khoẻ; tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, quốc gia.

- Góp phần khai thác, sử dụng hợp lí và hiệu quả tài nguyên; bảo vệ, khôi phục và tôn tạo môi trường (tự nhiên và nhân văn).

Câu hỏi trang 113 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của du lịch.

Lời giải:

Du lịch là hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, khám phá tài nguyên du lịch,... có những đặc điểm nổi bật sau:

- Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch, khách du lịch phải đến nơi có tài nguyên du lịch nhờ các dịch vụ du lịch để thoả mãn nhu cầu của mình.

- Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi,..

- Hoạt động du lịch thường có tính mùa vụ.

Câu hỏi trang 114 Địa Lí 10: Đọc thông tin, lựa chọn và phân tích 1-2 nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch.

Lời giải:

- Tài nguyên du lịch là điều kiện cần thiết để phát triển và phân bố du lịch, là nhân tố cơ bản tạo nên các sản phẩm du lịch, thoả mãn nhu cầu của khách du lịch.

- Thị trường khách du lịch ảnh hưởng tới việc hình thành và phát triển du lịch, tới cơ cấu các sản phẩm du lịch và doanh thu của ngành du lịch. Thị trường khách du lịch nội địa hay quốc tế có nhu cầu du lịch khác nhau, mức chi tiêu khác nhau.

- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...) và cơ sở vật chất kĩ thuật ngành du lịch (cơ sở lưu trú, các khu vui chơi giải trí, cơ sở dịch vụ,...) ảnh hưởng tới hoạt động du lịch, tới khả năng thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.

- Các nhân tố khác: các nhân tố kinh tế - xã hội khác như khoa học công nghệ, chính sách phát triển du lịch, điều kiện chính trị và an toàn xã hội,... ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố du lịch.

Câu hỏi trang 114 Địa Lí 10: Đọc thông tin, hãy trình bày tình hình phát triển ngành du lịch.

Lời giải:

Tình hình phát triển ngành du lịch

- Du lịch được coi là ngành “công nghiệp không khói” và có đóng góp quan trọng vào GDP của nhiều quốc gia.

- Bước sang thế kỉ XXI, lượng khách du lịch quốc tế tăng lên không ngừng.

- Doanh thu từ du lịch cũng ngày càng lớn.

- Các hình thức du lịch ngày càng phong phú, từ truyền thống (du lịch biển, nghỉ dưỡng vùng núi, mạo hiểm,...) đến các hình thức mới (du lịch hội thảo, hội nghị, sự kiện, mua sắm,...).

- Các tuyến, tour và sản phẩm du lịch ngày càng phong phú, đa dạng.

- Những nước đứng hàng đầu thế giới về số lượt khách và doanh thu du lịch là Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Pháp, I-ta-li-a, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ,…

4. Luyện tập & Vận dụng (trang 115)

Luyện tập 1 trang 115 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 28. Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của các châu lục năm 2019*

(Đơn vị: tỉ USD)

Châu lục

Trị giá xuất khẩu

Trị giá nhập khẩu

Châu Âu

7541,1

7316,7

Châu Mỹ

3148,0

4114,6

Châu Á

6252,3

6053,5

Châu Phi

462,2

569,1

Châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len)

311,1

263,8

Tổng

17714,7

18317,7

* Chỉ tính các nước WTO

a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu hàng hoá của các châu lục so với tổng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của WTO năm 2019.

b) Nhận xét về cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục và khu vực trên thế giới.

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ

- Tính tỉ trọng

Tỉ trọng xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của các châu lục năm 2019 (Đơn vị: %)

Châu lục

Trị giá xuất khẩu

Trị giá nhập khẩu

Châu Âu

42,6

39,9

Châu Mỹ

17,8

22,5

Châu Á

35,3

33,0

Châu Phi

2,6

3,1

Châu Đại Dương (Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len)

1,7

1,5

Tổng

100,0

100,0

- Biểu đồ

 (ảnh 2)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNG TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA CÁC CHÂU LỤC SO VỚI TỔNG TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU VÀ TRỊ GIÁ NHẬP KHẨU CỦA WTO NĂM 2019

b) Nhận xét về cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục và khu vực trên thế giới.

- Tỉ trọng xuất nhập khẩu theo khu vực và châu lục trên thế giới khác nhau.

- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu: Châu Âu lớn nhất (42,6%), tiếp đến là châu Á (35,3%), châu Mỹ (17,8%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương (1,7%).

- Tỉ trọng giá trị nhập khẩu: Châu Âu lớn nhất (39,9%), tiếp đến là châu Á (33,0%), châu Mỹ (22,5%), chiếm tỉ trọng thấp nhất là châu Đại Dương (1,5%).

-> Châu Âu và châu Á có tỉ trọng xuất, nhập khẩu lớn nhất, châu Đại Dương nhỏ nhất.

Vận dụng 2 trang 115 Địa Lí 10: Hãy thu thập tài liệu, viết báo cáo tìm hiểu về địa phương cho một trong các nội dung sau:

- Một ngành giao thông vận tải.

- Tài nguyên du lịch hoặc một điểm du lịch.

- Một siêu thị hoặc trung tâm thương mại.

Lời giải:

- Học sinh tìm hiểu thông tin qua sách, báo, internet và viết báo cáo.

- Ví dụ: Động Phong Nha: Khám phá vẻ đẹp kỳ quan đệ nhất động

Động Phong Nha là điểm đến hấp dẫn mà mọi tín đồ đam mê khám phá không nên bỏ lỡ. Tại đây, bạn không chỉ được hòa mình vào thiên nhiên non nước hữu tình, đẹp như tranh vẽ mà còn được tận mắt khám phá bàn tay kỳ diệu của tạo hóa từ thuở xa xưa.

Động Phong Nha nằm trong vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, là Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận, thuộc xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới về phía Tây Bắc khoảng 45km.

 (ảnh 1)

Cửa của Động Phong Nha

Trong các hang động thì Phong Nha thật sự nổi bật nhất với chiều dài khảo sát lên tới gần 8km, có nhiều hang động đẹp, thạch nhũ bắt mắt. Tất cả làm nên vẻ đẹp hùng vĩ, mang tới cảm giác lý thú, thư thái và dễ chịu cho du khách tới đây tham quan.

2. Giới thiệu về Động Phong Nha

2.1. Về tên gọi của Động Phong Nha

Động Phong Nha có cái tên đầy thi vị mang ý nghĩa “gió luồn qua kẽ rằng” vì sở hữu những măng đá rũ xuống ở cửa hang, tạo nên hình ảnh biểu tượng đúng với cái tên Phong Nha. Tuy thường được gọi là động Phong Nha Kẻ Bàng nhưng thực chất động Phong Nha chỉ là một trong số rất nhiều hang động khác thuộc vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng mà thôi. Nơi đây còn được mệnh danh là “Thiên Nam đệ nhất động” khi trở thành điểm đầu tiên được đưa vào khai thác phục vụ du lịch tại Phong Nha Kẻ Bàng Quảng Bình.

 (ảnh 3)

2.2. Về đặc điểm cấu tạo của Động Phong Quảng Bình

Động dài 7.729 m, cửa động rộng 20-25m, cao 10m, sâu 83m, gồm 12 hang chính và khá nhiều nhánh hang phụ nối liền nhau. Đặc trưng của nơi đây là sở hữu nhiều thạch nhũ với nhiều hình dáng đẹp, bắt mắt với không khí mát mẻ, dễ chịu, rất được du khách yêu thích.

3. Khám phá 7 cái nhất của Phong Nha - Kẻ Bàng khiến du khách say lòng

3.1. Là động có hang nước dài nhất - 28 km

Du lịch Phong Nha Kẻ Bàng, bạn sẽ phải ấn tượng với Hang Vòm - hang nước dài nhất với chiều dài lên tới 28km. Trong khối đá vôi Phong Nha - Kẻ Bàng, hệ thống hang Vòm có quy mô khá đáng kể, bắt đầu từ hang Rục Cà Roòng nằm ở độ cao trên mực biển khoảng 360m, trải dài từ Nam lên Bắc.

 (ảnh 4)

3.2. Động có cửa hang cao, rộng nhất hiện nay

Cửa hang có chiều rộng lên tới 20-25m và chiều cao 10m, trông giống như một cái bát tô úp trên mặt nước, giúp thuyền bè dễ dàng đi qua. Đây cũng là nút giao của ánh sáng khi con thuyền lênh đênh trên mặt sông trong veo và phẳng lặng như mặt gương, dần dần đi vào bóng tối và khám phá những điều huyền bí.

3.3. Động chứa bãi cát và bãi đá ngầm rộng, đẹp nhất

Những khối đá ngầm trong động được thiên nhiên tạo nên hình hài như sư tử, kỳ lân, tượng phật, cung đình, vô chầu... là một trong những nét độc đáo, khiến du khách tò mò nhất để dự đoán đúng hình dạng tự nhiên và tên gọi của chúng.

 (ảnh 5)

Phong Nha Kẻ Bàng với bãi cát vàng lấp lánh ánh sáng trên mặt nước

3.4. Động có hồ ngầm đẹp nhất

Hồ nước ngầm với sắc nước xanh thăm thẳm, chiều dài lên tới 13.969m là một điểm quyến rũ khi du lịch động Phong Nha. Tại đây, du khách có thẻ trải nghiệm chèo thuyền khám phá để thong dong ngắm nhìn thế giới thần tiên trước mắt.

3.5. Hệ thống thạch nhũ trong động đẹp, hùng vĩ với nhiều hình thú nhất

Không chỉ sở hữu những bãi đá ngầm, hồ ngầm tuyệt đẹp, nơi đây còn khiến bao du khách choáng ngợp bởi cảnh tượng tráng lệ, huyền ảo của hệ thống thạch nhũ đồ sộ. Bàn tay kỳ diệu của tự nhiên cũng tô vẽ nên nhiều kiệt tác với vô số hình ảnh kỳ lạ và hấp dẫn.

 (ảnh 6)

3.6. Động sở hữu sông ngầm dài nhất nước ta 1.500 mét

Dòng sông ngầm trong lòng động có độ dài lên tới 1.500m, là hành trình mà du khách sẽ được khám phá những vẻ đẹp kỳ vĩ, hoang sơ, tận mắt chứng kiến quang cảnh kỳ diệu khi mà ánh sáng lung linh kỳ ảo hòa quyện cùng bóng tối.

3.7. Động có hang khô rộng và đẹp nhất

Thăm thú động Thiên Đường với chiều dài 31.4m, bạn có thể dọc theo hành lang gỗ được bố trí sẵn tại điểm nghỉ để chiêm ngưỡng hệ thống thạch nhũ kỳ vĩ nơi đây. Càng đi sâu vào bên trong, những tín đồ phiêu lưu mạo hiểm càng có cơ hội được đích thân khám phá thế nào là tuyệt tác của tự nhiên, nhìn từng măng đá, vú đá với đa dạng kiểu dáng và lấp lánh những sắc màu riêng. Để có thể trải nghiệm trọn vẹn từng khoảnh khắc, không bỏ qua bất cứ hoạt động khám phá thú vị nào tại Phong Nha Kẻ Bàng, du khách nên dành ra khoảng 1 ngày tham quan trong thư thả và thoải mái.

 (ảnh 7)

4. Giá trị văn hóa của Phong Nha - Kẻ Bàng ẩn chứa tại đây

Giá trị về thiên nhiên: Động Phong Nha mở ra trước mắt mọi người một vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ mà thiên nhiên ban tặng cho con người, là giá trị tuyệt vời mà không một bàn tay nào có thể làm nên.

Giá trị về lịch sử: Suốt nhiều năm khai thác, động vẫn giữ được vẻ đẹp trường tồn với thời gian, ghi lại dấu ấn đậm sâu và vẹn nguyên sức hấp dẫn trong lòng mỗi du khách.

Giá trị về du lịch: Thông qua việc bảo tồn và khai thác giá trị thiên nhiên của động Phong Nha, nơi đây đã góp phần đẩy mạnh phát triển du lịch của cả khu vực, đón hàng triệu khách từ khắp mọi miền Tổ Quốc cũng như trên khắp thế giới tới đây khám phá mỗi năm, giúp người dân Quảng Bình có thêm nhiều cơ hội phát triển hơn.

5. Hướng dẫn cách di chuyển khi du lịch Động Phong Nha

Để du lịch Phong Nha Kẻ Bàng, trước tiên, tùy vào vị trí xuất phát, bạn có thể lựa chọn giữa các phương tiện như là máy bay (dành cho team ở các thành phố lớn có khoảng cách xa, hoặc yêu cầu tiết kiệm thời gian), hoặc xe khách, xe tự lái… để di chuyển tới thành phố Đồng Hới. Sau đó, bạn có thể thuê taxi, đi dọc theo QL 16 khoảng 45km về phía Tây Bắc để tới sông Son, thuộc địa phận xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.

 (ảnh 8)

Xem thêm các bài giải bài tập SGK Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 25: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Bài 27: Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Đánh giá

0

0 đánh giá