Trả lời các câu hỏi phần Bận trang 68 SGK Tiếng Việt 3 Tập 1 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Giải bài tập Bận trang 68
Bài đọc
Bận
Trời thu bận xanh Sông Hồng bận chảy Cái xe bận chạy Lịch bận tính ngày Con chim bận bay Cái hoa bận đỏ Cờ bận vẫy gió Chữ bận thành thơ Hạt bận vào mùa Than bận làm lửa. |
Cô bận cấy lúa Chú bận đánh thù Mẹ bận hát ru Bà bận thổi nấu. Còn con bận bú Bận ngủ bận chơi Bận tập khóc cười Bận nhìn ánh sáng.
Mọi người đều bận Nên đời rộn vui Con vừa ra đời Biết chăng điều đó Mà đem vui nhỏ Góp vào đời chung. TRINH ĐƯỜNG |
Đọc hiểu
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 1: Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 1.
Lời giải:
Mỗi vật nêu ở khổ thơ 1 bận việc là: trời bận xanh, sông bận chảy, xe bận chạy, lịch bận tính ngày, chim bận bay, cờ bận vẫy gió, chữ bận thành thơ, hạt bận vào mùa, than bận làm ra lửa.
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 2: Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc gì?
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 2.
Lời giải:
Mỗi người nêu ở khổ thơ 2 bận việc là: Cô bận cấy lúa, chú bận đánh giặc, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu, bé bận bú, bận chơi, bận tập khóc, cười, bận nhìn ánh sáng.
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 3: Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” như thế nào? Chọn ý em thích:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
b) Mọi người đều bận nhưng vui vì làm những việc có ích.
c) Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui.” là:
a) Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 4: Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì?
- Học thuộc lòng 14 dòng thơ đầu.
Phương pháp giải:
Em đọc khổ thơ 3.
Lời giải:
Mẹ nhắn nhủ em bé là đem vui nhỏ góp cho đời chung.
Luyện tập
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Phương pháp giải:
Em quan sát và xếp các từ vào nhóm thích hợp.
Lời giải:
- Bận: tất bật, bận bịu, bận rộn.
- Nhàn: Nhàn rỗi, nhàn hạ, rảnh rỗi.
Tiếng Việt lớp 3 trang 68 Câu 2: Đặt câu với một từ trong bài tập trên.
Mẫu: Ngày mùa, ở nông thôn, nhà nào cũng bận rộn.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đặt câu.
Lời giải:
- Tết đến, mẹ em tất bật chuẩn bị nấu cỗ.
- Lúc rảnh rỗi em thường vẽ tranh.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Tiếng Việt lớp 3 trang 64, 65 Bảy sắc cầu vồng...
Tiếng Việt lớp 3 trang 66 Đọc sách báo về tình cảm cộng đồng...
Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Ôn chữ viết hoa: G, H...
Tiếng Việt lớp 3 trang 67 Nghe - kể: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường...
Tiếng Việt lớp 3 trang 69 Làm đơn xin cấp thẻ đọc sách...
Tiếng Việt lớp 3 trang 70 Đem tặng niềm vui...
Tiếng Việt lớp 3 trang 72 Nhớ - viết: Bận...
Tiếng Việt lớp 3 trang 73 Quà tặng của em...
Tiếng Việt lớp 3 trang 74 Nhà rông...
Tiếng Việt lớp 3 trang 75 Em đọc sách...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.