SBT Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Xâu kí tự

825

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tin học 10 trang 50,51 Bài 24: Xâu kí tự Sách bài tập Tin học 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 24.

Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 24: Xâu kí tự

Câu 24.1 trang 50 SBT Tin học 10: Giả sử s = "Thời khoá biểu" thì len(s) bằng bao nhiêu?

A. 3. 

B. 5. 

C. 14.

D. 17.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lệnh len( ) sẽ tính độ dài xâu hay số lượng các kí tự có trong xâu.

 (ảnh 1)

Câu 24.2 trang 50 SBT Tin học 10: Các biểu thức lôgic sau trả về giá trị gì?

a) "01" in "10101"

b) "10110" in "111000101"

c) "abcab" in "bcabcabcabcb"

Lời giải:

a) True;

b) False;

c) True.

 (ảnh 1)

Câu 24.3 trang 51 SBT Tin học 10: Hai biểu thức sau có tương đương không?

a) ch in "0123456789"

b) "0" <= ch <= "9"

Lời giải:

Hai biểu thức trên có tương đương nhau.

Câu 24.4 trang 51 SBT Tin học 10: Hai biểu thức sau có tương đương không?

a) "0" <= ch <= "9"

b) ord("0") <= ord(ch) <= ord("9")

Lời giải:

Hai biểu thức trên có tương đương nhau.

Câu 24.5 trang 51 SBT Tin học 10: Cho trước xâu kí tự S, có cách nào để nhận được xâu bao gồm các kí tự lấy từ S nhưng với thứ tự ngược lại hay không? Ví dụ nếu S = "01ab" thì xâu nhận được phải là "ba10".

Lời giải:

Có nhiều cách. Ví dụ:

 (ảnh 1)

Câu 24.6 trang 51 SBT Tin học 10: Nếu S = "1234567890" thì S[0:4] là gì?

A. "123"                         B. "0123"

C. "01234"                      D. "1234"

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

 

 (ảnh 1)

Câu 24.7 trang 51 SBT Tin học 10: Kết quả đoạn chương trình sau là gì?

S = "0123456789"

T = " "

for i in range(0, len(s), 2):

 T = T + S[i]

print(T)

A. ""

B. "02468"

C. "13579"

D."0123456789"

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

 (ảnh 1)

Câu 24.8 trang 51 SBT Tin học 10: Cho trước xâu kí tự S bất kì. Viết đoạn chương trình có chức năng sau:

a) Đếm số các kí tự là chữ số trong S.

b) Đếm số các kí tự là chữ cái tiếng Anh trong S.

Lời giải:

a) Chương trình có thể viết như sau:

count = 0

for ch in S:

 if "0" <= ch <= "9":

  count = count + 1

print(count)

b) Chương trình có thể viết như sau:

count = 0

for ch in S:

 if "a" <= ch <= "z" or "A" <= ch <= "Z":

  count = count + 1

print(count)

Câu 24.9 trang 51 SBT Tin học 10: Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Xâu kí tự trong Python là xâu chỉ gồm các kí tự nằm trong bảng mã ASCII.

B. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng mã ASCII và một số kí tự tiếng Việt trong bảng mã Unicode.

C. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng mã Unicode.

D. Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự số và chữ trong bảng mã Unicode.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xâu kí tự trong Python là xâu bao gồm các kí tự nằm trong bảng mã Unicode.

Câu 24.10 trang 51 SBT Tin học 10: Muốn biết biến s thuộc kiểu xâu kí tự hay không thì cần kiểm tra bằng lệnh gì?

Lời giải:

Có thể kiểm tra bằng biểu thức lôgic sau:

type(s) == type("").

Câu 24.11 trang 51 SBT Tin học 10: Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình in ra xâu kí tự bao gồm lần lượt các kí tự được lấy ra từ s1, s2. Nếu một trong hai xâu s1, s2 hết trước thì lấy tiếp từ xâu còn lại. Ví dụ nếu s1 = "012", s2 = "abcde" thì xấu kết quả sẽ là "0a1b2cde".

Lời giải:

Hướng dẫn tham khảo:

Giả sử m1 = len(s1), m2 = len(s2), m = min(m1, m2). Chương trình sẽ bao gồm hai phần:

- Phần 1: duyệt lần lượt m lần, mỗi lần lấy một kí tự của s1, sau đó lấy 1 kí tự của s2, đưa vào xâu kết quả s.

- Phần 2: duyệt trên xâu còn lại (là xâu có độ dài > m) và đưa kết quả vào xâu s.

Câu 24.12 trang 51 SBT Tin học 10: Cho trước hai xâu kí tự s1, s2. Viết đoạn chương trình tính in ra xâu kí tự là phần chung đầu tiên cực đại của hai xâu s1, s2. Ví dụ nếu s1 = "abcdeghik", s2 = "abcmnopg" thì xâu cần tính là "abc".

Lời giải:

* Chương trình có thể viết như sau:

m = min(len(s1), len(s2))

i = 0

s = " "

while i < m and s1[i] == s2[i]:

 s = s + s1[i]

 i = i + 1

print(s)

* Chương trình ví dụ với s1 = "abcdeghik", s2 = "abcmnopg" như sau:

 (ảnh 1)

Xem thêm lời giải SBT Tin học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh

Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự

Bài 26: Hàm trong Python

Bài 27: Tham số của hàm

Bài 28: Phạm vi của biến

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá