Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 4: Khái quát về tế bào trang 14 trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 4 từ đó học tốt môn Sinh học 10.
Giải bài tập Sinh học 10 Bài 4: Khái quát về tế bào trang 14
Lời giải:
Ghép tên các nhà khoa học cho đúng với đối tượng mà họ đã quan sát được khi nghiên cứu về tế bào:
Leeuwenhoek – Nguyên sinh vật
Robert Hooke – Vỏ bần của cây sồi
Schleiden – Tế bào thực vật
Schwann – Tế bào động vật
Lời giải:
Trình tự các sự kiện trong lịch sử phát hiện ra tế bào:
- 1665: Robert Hooke đã sử dụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi, kết quả quan sát thấy vỏ bận được cấu tạo bởi các khoang rỗng nhỏ.
- 1674: Leeuwenhoek trở thành một trong những người đầu tiên mô tả các tế bào sống khi ông quan sát thấy nhiều loài nguyên sinh vật bơi trong một giọt nước ao. Ngoài ra, ông cũng là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn.
- 1838: Matthias Schleiden đề xuất ý tưởng thực vật được cấu tạo từ tế bào.
- 1839: Schwann kết luận rằng tất cả các loài động vật đều được cấu tạo từ các tế bào. Ngay sau đó, ông xuất bản quyển sách đầu tiên về học thuyết tế bào, trong đó kết luận rằng tất cả các sinh vật sống được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào.
- 1855: Rudolf Virchow đã báo cáo rằng tất cả các tế bào đến từ các tế bào có trước.
Lời giải:
Sự ra đời của học thuyết tế bào đã đánh dấu một cột mốc lịch sử cho sự phát triển của lĩnh vực tế bào vì: Lĩnh vực tế bào chú trọng đến mối quan hệ giữa cấu trúc và chức năng của các tế bào trong tế bào, sự sinh trưởng và phát triển hình thái ở một tế bào. Như vậy, học thuyết tế bào ra đời giúp đặt nền móng vững chắc cho những nghiên cứu tiếp theo của lĩnh vực tế bào.
- Ý kiến 1: Mọi tế bào được sinh ra từ tế bào có trước.
- Ý kiến 2: Một số tế bào được hình thành ngẫu nhiên từ các chất vô cơ và hữu cơ. Sau đó, các tế bào này sinh ra các tế bào mới.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai. Giải thích.
Lời giải:
- Ý kiến 1 là đúng.
- Giải thích: Nhờ kĩ thuật chế tạo kính hiển vi được cải thiện, các nhà khoa học quan sát thấy sự phân chia của các tế bào. Đồng thời, vào năm 1855, Rudolf Virchow đã báo cáo rằng tất cả các tế bào đến từ các tế bào có trước.
Bài 4.9 trang 14 sách bài tập Sinh học lớp 10: Quan sát Hình 4.1 về một quá trình của tế bào.
a) Hình đó mô tả quá trình gì của tế bào? Vì sao em biết?
b) Hãy cho biết chức năng của các tế bào trong hình.
c) Con người có thể ứng dụng quá trình trên vào đời sống như thế nào?
Lời giải:
a) Hình 4.1 mô tả quá trình biệt hóa tế bào. Do từ tế bào gốc phôi đã hình thành nên các loại tế bào khác nhau có chức năng nhất định.
b) Chức năng của các tế bào trong hình:
Loại tế bào |
Chức năng |
Tế bào cơ |
Tham gia vào sự vận động của cơ thể, sự co bóp của ống tiêu hóa,… |
Tế bào hồng cầu |
Vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể. |
Tế bào thần kinh |
Dẫn truyền, xử lí xung thần kinh. |
Tế bào cơ tim |
Tham gia vào sự co bóp của tim. |
Tế bào gan |
Lọc các chất trong máu. |
Tế bào tuyến tiết |
Tiết dịch tiêu hóa, hormone,… |
c) Người ta có thể ứng dụng quá trình biệt hóa tế bào trong việc nuôi cấy tế bào gốc để tái tạo các cơ quan phục vụ cho y học.
Lời giải:
- Ý kiến của bạn học sinh đó là đúng.
- Dẫn chứng để bảo vệ quan điểm trên:
+ Trong cơ thể sinh vật đa bào, quá trình biệt hóa tế bào dẫn đến mỗi tế bào thực hiện một chức năng nhất định.
+ Hoạt động sống của các cơ quan dựa trên cơ sở hoạt động sống của các tế bào hình thành nên cơ quan đó. Trong cơ thể, các cơ quan phối hợp với nhau để thực hiện các hoạt động giúp cơ thể duy trì sự sống. Do đó, ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập trang 13 sách bài tập Sinh học lớp 10
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.