Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều

571

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập chung

Toán lớp 2 trang 26 Bài 1: a) Tính nhẩm:

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 6)

b) Tính:

           2 cm x 6                       5 kg x 10                            2 dm x 8

          25 dm : 5                      18 l : 2                                30 kg : 5

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

a) 2 x 5 = 10                              5 x 4 = 20                             2 x 4 = 8

    10 : 5 = 2                               20 : 5 = 4                              8 : 2 = 4

b)  2 cm x 6 = 12 cm                 5 kg x 10 = 50 kg                 2 dm x 8 = 16 dm

     25 dm : 5 = 5 dm                  18 l : 2 = 9 l                          30 kg : 5 = 6 kg

Toán lớp 2 trang 26 Bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

Ta có 16 : 2 = 8                            20 : 2 = 10                               12 : 2 = 6

          2 x 4 = 8                            2 x 3 = 6                                  2 x 5 = 10

          40 : 5 = 8                          50 : 5 = 10                               30 : 5 = 6

Toán lớp 2 trang 26 Bài 3: Chọn dấu (+, -, x, :) thích hợp:

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 26 Bài 4: a) Tìm tích, biết hai thừa số là 5 và 9.

b) Tìm thương, biết số bị chia là 16 và số chia là 2.

Phương pháp giải:

Tính kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5, bảng chia 2 đã học.

Lời giải:

a) Ta có 5 = 9 = 45 nên tích là số 45.

b) 16 : 2 = 8 nên thương là số 8.

Toán lớp 2 trang 27 Bài 5: Một trường tiểu học dự kiến trồng 30 cây xanh ở vườn trường.

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 2)

Trả lời các câu hỏi:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì mỗi hàng có mấy cây?

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì trồng thành mấy hàng?

Phương pháp giải:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì số cây của mỗi hàng là 30 : 5

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì số hàng là 30 : 5

Lời giải:

a) Nếu trồng thành 5 hàng đều nhau thì số cây của mỗi hàng là 30 : 5 = 6 (cây)

b) Nếu trồng mỗi hàng 5 cây thì số hàng là 30 : 5 = 6 (hàng)

Toán lớp 2 trang 27 Bài 6: Nêu các phép nhân, phép chia thích hợp với mỗi tranh vẽ:

Toán lớp 2 trang 26, 27 Luyện tập chung | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát tranh vẽ, em đếm số con gà, số con thỏ và số tầng của mỗi chuồng từ đón nêu được các phép nhân, phép chia thích hợp

Lời giải:

a) Phép nhân 2 x 5 = 10 (Một chuồng gà gồm có 2 tầng, mỗi tầng có 5 con gà, vậy chuồng gà có 10 con gà

    Phép chia 10: 2 = 5 ( Một chuồng gà có 10 con gà, chuồng gồm 2 tầng có số con bằng nhau, vậy mỗi tầng có 5 con gà).

b) Phép chia 8 : 2 = 4 (Có 8 con thỏ, chia số thỏ đó vào 2 tầng khác nhau, vậy mỗi tầng có 4 con thỏ).

Đánh giá

0

0 đánh giá