Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 23

281

Với giải Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 23 chi tiết trong Bài 4. Hệ nhị phân và dữ liệu số nguyên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 10. Mời các bạn đón xem: 

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 23

Câu hỏi trang 23 Tin học 10: Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân:

a) 101101 + 11001                        b) 100111 × 1011

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân

Mục lục bài con Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) 101101 + 11001 = 1000110

b) 100111 × 1011 = 110101101‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬‬

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 23 Tin học 10: Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau:

Mục lục bài con Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4.

a) 125 + 17

b) 250 + 175

c) 75 + 112

Phương pháp giải:

Thực hiện theo quy trình trong Hình 4.4

Lời giải:

a) 01111101 + 00010001 = 10001110 ⇒ 142

b) 11111010 + 10101111 = 110101001 ⇒ 425

c) 1001011 + 1110000 = 10111011 ⇒ 187

Luyện tập 2 trang 23 Tin học 10: Thực hiện tính toán trên máy tính luôn theo quy trình sau: Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4

Mục lục bài con Kết nối tri thức (ảnh 1)

Em hãy thực hiện phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4

a) 15 × 6                                       b) 11 × 9                    c) 125 × 4

Phương pháp giải:

Thực hiện theo quy trình trong Hình 4.4

Lời giải:

a) 1111 × 0110 = 1011010 ⇒ 90

b) 1011 × 1001 = 1100011 ⇒ 99

c) 1111101 × 100 = 111110100 ⇒ 500

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 23 Tin học 10: Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân

Phương pháp giải:

Dựa vào tìm hiểu của bản thân

Lời giải:

Đối với phần lẻ của số thập phân, số lẻ được nhân với 2. Phần nguyên của kết quả sẽ là bit nhị phân, phần lẻ của kết quả lại tiếp tục nhân 2 cho đến khi phần lẻ của kết quả bằng 0.

Ví dụ: Chuyển số 0,625 sang hệ nhị phân

0,625 × 2 = 1,25 = 1,25 (lấy số 1), phần lẻ 0,25

0,25 × 2 = 0,5 = 0,5 (lấy số 0), phần lẻ 0,5

0,5 × 2 = 1,0 = 1.0 (lấy số 1), phần lẻ 0,0

Kết thúc phép chuyển đổi, ta thu được kết quả là 101 (lấy từ phép nhân đầu tiên đến phép nhân cuối cùng)

Vận dụng 2 trang 23 Tin học 10: Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung:

a) Mã bù 2 được lập như thế nào?

b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?

Phương pháp giải:

Dựa vào sự tìm hiểu của bản thân về mã bù 2

Lời giải:

a) Một số bù 2 có được do đảo tất cả các bit có trong số nhị phân (đổi 1 thành 0 và ngược lại) rồi thêm 1 vào kết quả vừa đạt được. Trong quá trình tính toán bằng tay cho nhanh người ta thường sử dụng cách sau: từ phải qua trái giữ 1 đầu tiên và các số còn lại bên trái số 1 lấy đảo lại.

Ví dụ: số nguyên −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính theo phương pháp bù 2 như sau (với mẫu 8 bit):

Bước 1: xác định số nguyên 5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính là: 0000 0101.

Bước 2: đảo tất cả các bit nhận được ở bước 1. Kết quả sau khi đảo là: 1111 1010.

Bước 3: cộng thêm 1 vào kết quả thu được ở bước 2: kết quả sau khi cộng: 1111 1011.

Bước 4: vì là biểu diễn số âm nên bit bên trái cùng luôn giữ là 1.

Vậy với phương pháp bù 2, số −5 ở hệ thập phân được biểu diễn trong máy tính như sau: 1111 1011.

b) Mã bù 2 thường được sử dụng để biểu diễn các số âm trong máy tính. Trong phương pháp này, bit ngoài cùng bên trái (là bit ngoài cùng bên trái của byte) được sử dụng làm bit dấu với quy ước: nếu bit dấu là 0 thì số đó là số dương, còn nếu là 1 thì số là số âm. Ngoài bit dấu này, các bit còn lại được dùng để biểu diễn độ lớn của số.

Đánh giá

0

0 đánh giá