SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 42

316

Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào trang 42 trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Bài 13: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào trang 42

Bài 13.5 trang 42 sách bài tập Sinh học 10: Sơ đồ nào sau đây là đúng với cơ chế xúc tác của enzyme?

A. S + E → ES → EP → E + P.

B. P + E → PE → ES → E + S.

C. S + E → EP → E + P.

D. P + E → ES → E + S.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sơ đồ cơ chế xúc tác của enzyme: S + E → ES → EP → E + P.

Enzyme (E) kết hợp với cơ chất (S) tại trung tâm hoạt động tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất (ES). Sau đó, enzyme xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất thành sản phẩm (P). Cuối cùng, sản phẩm (P) được giải phóng khỏi enzyme (E).

Bài 13.6 trang 42 sách bài tập Sinh học 10: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Liên kết P ~ P trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng.

(2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng.

(3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate.

(4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là dạng nhiệt năng.

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(1) Đúng. Liên kết P ~ P trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng.

(2) Sai. Một phân tử ATP có 3 gốc phosphate, chứa 2 liên kết cao năng.

(3) Đúng. Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate.

(4) Sai. Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là dạng hóa năng dễ sử dụng.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 41 sách bài tập Sinh học 10

Bài tập trang 43 sách bài tập Sinh học 10

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá