SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo trang 47

248

Lời giải bài tập Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trang 47 trong Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượngtừ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trang 47

Bài 15.1 trang 47 sách bài tập Sinh học 10: Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở

A. trong các nguyên tố cấu tạo nên chất tham gia phản ứng.

B. trong các nguyên tố cấu tạo nên sản phẩm.

C. trong các liên kết hóa học của sản phẩm.

D. trong các liên kết hóa học của chất tham gia phản ứng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong quá trình tổng hợp các chất có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm. Bởi vậy, trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở trong các liên kết hóa học của sản phẩm.

Bài 15.2 trang 47 sách bài tập Sinh học 10: Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. màng thylakoid.

D. màng sinh chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ở thực vật, pha sáng được thực hiện nhờ có hệ sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakioid.

Bài 15.3 trang 47 sách bài tập Sinh học 10: Loài nào sau đây là vi khuẩn hóa tổng hợp?

A. Nitrosomonas.

B. Vi khuẩn lam.

C. Escherichia coli.

D. Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nitrosomonas là vi khuẩn hóa tổng hợp.

- Vi khuẩn lam là vi khuẩn quang hợp.

Escherichia coli là vi khuẩn dị dưỡng.

- Vi khuẩn lưu huỳnh màu lục là vi khuẩn quang khử.

Bài 15.4 trang 47 sách bài tập Sinh học 10: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Pha sáng của quang hợp chuyển năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong ATP và NADPH.

(2) Phân tử oxygen được giải phóng từ pha tối có nguồn gốc từ phân tử nước.

(3) Quang hợp giúp điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.

(4) Pha sáng của quang hợp diễn ra trước pha tối và không cần tới sản phẩm của pha tối.

(5) Nếu không có ATP, pha tối của quang hợp sẽ không thể diễn ra.

A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

(1) Đúng. Pha sáng của quang hợp chuyển năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong ATP và NADPH.

(2) Sai. Phân tử oxygen được giải phóng từ pha sáng.

(3) Đúng. Quang hợp giúp điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.

(4) Sai. Pha sáng của quang hợp sử dụng NADP+ và ADP của pha tối.

(5) Đúng. Nếu không có ATP, pha tối của quang hợp sẽ không thể diễn ra.

Bài 15.5 trang 47 sách bài tập Sinh học 10: Số nhận định sai trong các nhận định sau là:

(1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của năng lượng ánh sáng và diệp lục tố.

(2) Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là diệp lục tố.

(3) Nước tham gia vào quang hợp chỉ với vai trò cung cấp electron.

(4) Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ.

(5) Trong chu trình Calvin, hợp chất 3 carbon được biến đổi thành AlPG. Một phần AlPG sẽ được dùng để tái tạo lại RuBP.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

(1) Đúng. Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của năng lượng ánh sáng và diệp lục tố.

(2) Đúng. Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là diệp lục tố.

(3) Sai. Nước tham gia vào quang hợp có vai trò cung cấp electron bù vào eclectron đã mất ở diệp lục và cung cấp H+ để tạo ra sự chênh lệch gradient H+ giữa hai phía màng thylakoid.

(4) Sai. Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP và NADH tạo ra từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ.

(5) Đúng. Trong chu trình Calvin, hợp chất 3 carbon được biến đổi thành AlPG. Một phần AlPG sẽ được dùng để tái tạo lại RuBP.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 48 sách bài tập Sinh học 10

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá