Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63 Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 2 Luyện tập
Toán lớp 2 trang 62 Bài 1: Tính:
Phương pháp giải:
Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Toán lớp 2 trang 62 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 174 + 625 607 + 82 281 + 8
b) 487 – 234 596 – 95 724 – 4
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Toán lớp 2 trang 62 Bài 3: a) Tính nhẩm (theo mẫu):
Mẫu: 500 + 300 = 800 1000 – 400 = 600
200 + 400 600 – 100 300 + 60 + 7
700 + 300 1000 – 200 900 + 90 + 9
500 + 500 1000 – 900 700 + 20 + 5
b) Trò chơi “Tìm bạn cùng qua cầu”
Phương pháp giải:
a) Quan sát ví dụ mẫu, tính nhẩm rồi viết phép tính hoàn chỉnh.
b) Tính nhẩm tổng cân nặng của bạn voi và một trong bốn bạn còn lại, nếu tổng cân nặng bé hơn 500 kg thì hai bạn đó cùng được qua cầu.
Lời giải:
a) 200 + 400 = 600 600 – 100 = 500 300 + 60 + 7 = 367
700 + 300 = 1000 1000 – 200 = 800 900 + 90 + 9 = 999
500 + 500 = 1000 1000 – 900 = 100 700 + 20 + 5 = 725
b) Không thể chọn bạn qua cầu cùng voi vì tổng cân nặng lớn hơn 500 kg.
Toán lớp 2 trang 63 Bài 4: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi viết các số đã cho thành tổng theo mẫu.
Lời giải:
a) 683 gồm 6 trăm 8 chục 3 đơn vị, ta viết 683 = 600 + 80 + 3
b) 127 gồm 1 trăm 2 chục 7 đơn vị, ta viết 127 = 100 + 20 + 7
c) 303 gồm 3 trăm 0 chục 1 đơn vị, ta viết 303 = 300 + 3
d) 240 gồm 2 trăm 4 chục 0 đơn vị, ta viết 240 = 200 + 40
Toán lớp 2 trang 63 Bài 5: Thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng:
Phương pháp giải:
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái để tìm hiệu hai số.
- Để kiểm tra lại ta lấy Số trừ + Hiệu. Nếu kết quả tìm được bằng với số bị trừ thì kết quả tìm được là đúng.
Lời giải:
Toán lớp 2 trang 63 Bài 6: Hưởng ứng phong trào “Trồng cây gây rừng”, xã Thắng Lợi đã trồng được 345 cây bạch đàn và 420 cây keo tai tượng. Hỏi xã Thắng Lợi đã trồng được tất cả bao nhiêu cây bạch đàn và cây keo tai tượng?
Phương pháp giải:
Số cây bạch đàn và cây tai tượng trồng được = Số cây bạch đàn + Số cây tai tượng.
Lời giải:
Số cây bạch đàn và cây tai tượng xã Thắng Lợi trồng được là
345 + 420 = 765 (cây)
Đáp số: 765 cây
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.