Tin học 10 Chân trời sáng tạo Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và python

1.3 K

Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và python sách Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 16 từ đó học tốt môn Tin 10.

Giải SGK Tin học 10 Bài 16: Ngôn ngữ lập trình bậc cao và python

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 86

Khởi động trang 86 Tin học 10: Em hãy quan sát các đoạn chương trình được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác nhau trong Hình 16.1 và cho biết câu lệnh trong ngôn ngữ nào dễ hiểu nhất?

Em hãy quan sát các đoạn chương trình được viết bằng các ngôn ngữ lập trình khác (ảnh 1)

Lời giải:

Ngôn ngữ Python dễ hiểu nhất

1. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Hoạt động 1 trang 86 Tin học 10: Tìm hiểu ngôn ngữ bậc cao: Ngôn ngữ lập trình là gì? Có những loại ngôn ngữ lập trình nào?

Lời giải:

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ được dùng để diễn tả các thuật toán sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.

Hoạt động 2 trang 86 Tin học 10: Tìm hiểu ngôn ngữ bậc cao: Hãy kể tên một số ngôn ngữ lập trình bậc cao mà em biết.

Lời giải:

Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: C/ C++, Java, C#, Python, JavaScripts,…

Câu hỏi trang 86 Tin học 10: Theo em, viết chương trình bằng loại ngôn ngữ lập trình nào dễ nhất?

A. Ngôn ngữ máy           B. Hợp ngữ           C. Ngôn ngữ lập trình bậc cao

Lời giải:

Đáp án C

Ngôn ngữ lập trình bậc cao có các câu lệnh gần với ngôn ngữ tự nhiên, thuận tiện cho việc viết và hiểu chương trình.

2. Môi trường lập trình Python

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 87

Hoạt động 1 trang 87 Tin học 10: Làm quen với môi trường lập trình Python: Tìm hiểu cách viết và thực hiện các lệnh trong môi trường lập trình Python.

Lời giải:

- Phần mềm Python là một môi trường lập trình cho phép soạn thảo chương trình bằng ngôn ngữ Python, hỗ trợ lỗi, phân tích cú pháp dòng lệnh và thực hiện các chương trình Python (chương trình hoàn chỉnh hoặc từng câu lệnh).

- Môi trường Python có hai chế độ:  gõ lệnh trực tiếp và soạn thảo.

Hoạt động 2 trang 87 Tin học 10: Làm quen với môi trường lập trình Python: Phân biệt chế độ gõ lệnh trực tiếp và chế độ soạn thảo chương trình của Python.

Lời giải:

 

Chế độ gõ lệnh trực tiếp

Chế độ soạn thảo

Mục đích

Tính toán và kiểm tra nhanh các dòng

lệnh

Viết chương trình có nhiều dòng lệnh

Cách thức

Trong một phiên làm việc, gõ lệnh trực

tiếp sau dấu nhắc >>>

>>> <lệnh Python>

Chọn File/NewFile để mở ra màn hình soạn thảo chương trình

Sử dụng

Dấu nhắc <<<

Con trỏ soạn thảo 

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 88

Câu hỏi 1 trang 88 Tin học 10: Dấu nhắc chính là con trỏ soạn thảo chương trình Python. Đúng hay sai?

Lời giải:

Sai. Vì dấu nhắc dùng trong chế độ gõ lệnh trực tiếp, còn con trỏ soạn thảo được dùng trong chế độ soạn thảo.

Câu hỏi 2 trang 88 Tin học 10: Việc thực hiện câu lệnh ở chế độ gõ lệnh trực tiếp và chế độ soạn thảo có điểm gì giống và khác nhau?

Lời giải:

- Giống: Đều viết câu lệnh để thực hiện các lệnh

- Khác nhau:

 

Chế độ gõ lệnh trực tiếp

Chế độ soạn thảo

Mục đích

Tính toán và kiểm tra nhanh các dòng

lệnh

Viết chương trình có nhiều dòng lệnh

Cách thức

Trong một phiên làm việc, gõ lệnh trực

tiếp sau dấu nhắc >>>

>>> <lệnh Python>

Chọn File/NewFile để mở ra màn hình soạn thảo chương trình

Sử dụng

Dấu nhắc <<<

Con trỏ soạn thảo 

 

3. Một số lệnh Python đầu tiên

Hoạt động 1 trang 88 Tin học 10: Làm quen với câu lệnh của Python: Quan sát một số lệnh trong chế độ gõ lệnh trực tiếp để biết chức năng của các lệnh này.

Lời giải:

- Nhập giá trị số và xâu kí tự từ dòng lệnh, Python tự nhận biết kiểu dữ liệu.

- Python có thể thực hiện các phép toán thông thường với số, phân biệt số thực và số nguyên.

- Lệnh print ( ) có chức năng in dữ liệu ra màn hình có thể in ra một hoặc nhiều giá trị đồng thời.

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 89

Câu hỏi 1 trang 89 Tin học 10: Kết quả của mỗi lệnh sau là gì? Kết quả đó có kiểu dữ liệu nào?

Kết quả của mỗi lệnh sau là gì? Kết quả đó có kiểu dữ liệu nào? (ảnh 1)

Lời giải:

Kết quả lần lượt là:

2.5: số thực

13.5: số thực

Bạn là học sinh lớp 10: xâu kí tự

13: số thực (7//2 = 3 lấy phần nguyên của kết quả).

Câu hỏi 2 trang 89 Tin học 10: Lệnh sau sẽ in ra kết quả gì?

Lệnh sau sẽ in ra kết quả gì? (ảnh 3)

Lời giải:

Kết quả in ra: 13 + 10*3//2 – 3**2 = 19

Vì: 13 + 10*3//2 – 3**2 = 13 + 30//2 – 9 = 13 + 15 – 9 = 28 – 9 = 19

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 90

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 90 Tin học 10: Hãy viết lệnh để tính giá trị của các biểu thức sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp của Python:

a) 10 + 13             b) 20 – 7               c) 3 × 10 – 16        d) 12/5 + 13/6

Lời giải:

- Mở Cmd trong máy tính

Hãy viết lệnh để tính giá trị của các biểu thức sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp

- Gõ python sau dấu nhắc

Hãy viết lệnh để tính giá trị của các biểu thức sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp (ảnh 1)

- Gõ lần lượt từng phép tính thu được kết quả

Hãy viết lệnh để tính giá trị của các biểu thức sau trong chế độ gõ lệnh trực tiếp (ảnh 2)

Luyện tập 2 trang 90 Tin học 10: Các lệnh sau có lỗi không? Vì sao?

Các lệnh sau có lỗi không? Vì sao? (ảnh 1)

Lời giải:

- Cả hai lệnh đều bị lỗi.

- Lệnh đầu tiên thiếu toán hạng, lệnh thứ hai sửa lỗi “Nguyễn Việt Anh” thành ‘Nguyễn Việt Anh’.

Luyện tập 3 trang 90 Tin học 10: Viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau:

a) 1 × 3 × 5 × 7 = 105                    b) Bạn Hoa năm nay 16 tuổi.

Lời giải:

Mở phần mềm soạn thảo: Pycharm, Visual Studio Code, Visual Studio, …

- Tạo ra một file mới có đuôi .py

- Soạn thảo câu lệnh:

a) print("1 x 3 x 5 x 7 = ", 1*3*5*7)

b) print("Bạn Hoa năm nay 16 tuổi.")

Viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau a) 1 × 3 × 5 × 7 = 105 (ảnh 1)

Vận dụng

Vận dụng 1 trang 90 Tin học 10: Ngoài cách viết xâu kí tự giữa cặp dấu nháy đơn hoặc nháy kép còn có thể viết giữa cặp ba dấu nháy kép. Nếu một xâu được viết giữa cặp ba dấu nháy kép thì chúng ta có thể dùng phím Enter để xuống dòng ở giữa xâu. Hãy thực hiện lệnh sau và quan sát kết quả:

Ngoài cách viết xâu kí tự giữa cặp dấu nháy đơn hoặc nháy kép (ảnh 2)

Lời giải:

- Mở cửa sổ cmd để chạy chương trình Python

Ngoài cách viết xâu kí tự giữa cặp dấu nháy đơn hoặc nháy kép (ảnh 1)

Vận dụng 2 trang 90 Tin học 10: Viết chương trình Python in ra màn hình bảng nhân trong phạm vi 10.

Lời giải:

- Sử dụng hai vòng lặp for để thực hiện bài toán

- In ra bảng nhân trong phạm vi 2:

print("""2 x 1 = 2

2 x 2 = 4

2 x 3 = 6

2 x 4 = 8

2 x 5 = 10

2 x 6 = 12

2 x 7 = 14

2 x 8 = 16

2 x 9 = 18

2 x 10 = 20""")

Viết chương trình Python in ra màn hình bảng nhân trong phạm vi 10 (ảnh 1)

- Tương tự với bảng nhân khác trong phạm vi 10.

Đánh giá

0

0 đánh giá