Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 113

1.1 K

Với giải Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 113 chi tiết trong Bài 22: Kiểu dữ liệu danh sách giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tin học 10. Mời các bạn đón xem: 

Tin học 10 Chân trời sáng tạo trang 113

Câu hỏi 1 trang 113 Tin học 10: Giải thích các lệnh ở mỗi câu sau thực hiện công việc gì?

Khởi động trang 97 Tin học 10 | Chân trời sáng tạo Giải Tin học lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Gán S = 0;

Duyệt các phần tử trong danh sách A và tính tổng các phần tử dương của A

In kết quả S ra màn hình

b) Gán C = 0;

Duyệt các phần tử trong danh sách A và đếm số lượng các phần tử dương của A

- In kết quả C ra màn hình

Câu hỏi 2 trang 113 Tin học 10: Cho dãy các số nguyên A, viết chương trình in ra các số chẵn của A.

Lời giải:

c=0

for i in range(len(A)):

    if(A[i]%2==0):

        c=c+1

print(c)

3. Thêm phần tử vào danh sách

Hoạt động 1 trang 113 Tin học 10: Tìm hiểu lệnh thêm phần tử cho danh sách

Quan sát các lệnh sau đây để biết cách thêm phần tử vào một danh sách bằng phương thức append().

Lời giải:

Cách thêm phần tử vào cuối một danh sách bằng phương thức append():

Cú pháp: .append()

Câu hỏi 1 trang 113 Tin học 10: Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append() thì độ dài danh sách A thay đổi như thế nào?

Lời giải:

Sau khi thêm một phần tử vào danh sách A bằng lệnh append() thì độ dài danh sách A tăng thêm 1.

Câu hỏi 2 trang 113 Tin học 10: Danh sách A sẽ như thế nào sau các lệnh sau?

Khởi động trang 97 Tin học 10 | Chân trời sáng tạo Giải Tin học lớp 10 (ảnh 1)

Lời giải:

A = [2,4,10,1,0]

A = [2,4,10,1,0,100]

A = [2,10,1,0,100]

Đánh giá

0

0 đánh giá