Với giải Câu hỏi trang 84 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 84 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Câu hỏi 8 trang 84 Hóa học 10: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa
Lời giải:
Enthalpy tạo thành của một chất
|
Enthalpy của phản ứng
|
- Chỉ tạo thành 1 mol chất.
- Các chất tham gia phải ở dạng đơn chất bền nhất.
|
- Sản phẩm có thể là 1 hay nhiều chất.
- Các chất tham gia có thể ở dạng đơn chất hoặc hợp chất.
|
Ví dụ: C (graphite) + O2(g) CO2
∆ f(CO2, g) = -393,50 kJ/mol
Carbon dạng graphite, oxygen dạng phân tử khí là các dạng đơn chất bền nhất của carbon và oxygen.
|
Ví dụ: C2H5OH(l) + 3O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
∆r = -1366,89 kJ
|
Câu hỏi 9 trang 84 Hóa học 10: Cho phản ứng sau: S(s) + O2(g) SO2(g)
∆ f(SO2, g) = -296,80 kJ/mol
Cho biết ý nghĩa của giá trị ∆ f(SO2, g)
Lời giải:
∆ f(SO2, g) = -296,80 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2(g) từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn (sulfur ở trạng thái rắn, oxygen dạng phân tử khí chính là các dạng đơn chất bền nhất của sulfur và oxygen).
Câu hỏi 10 trang 84 Hóa học 10: Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)
Lời giải:
∆ f(SO2, g) = -296,80 kJ/mol < 0
⇒ Hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g).
Câu hỏi 11 trang 84 Hóa học 10: Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)
Lời giải:
Các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường):
Phản ứng tạo thành các chất: C2H2(g), C2H4(g), C6H6(l), CS2(aq), HI(g), N2O(g), N2O4(g), NO(g), NO2(g).
Luyện tập trang 84 Hóa học 10: Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l). Cho biết 1J = 0,239 cal
Lời giải:
1J = 0,239 cal
⇒ 1 kJ = 0,239 kcal
∆ f(Fe2O3, s) = -825,50 kJ/mol = -825,50 . 0,239 kcal/mol = -197,29 kcal/mol
Xem thêm các bài giải sách bài tập SGK Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 80 Hóa học 10: Hầu như mọi phản ứng hóa học cũng như quá trình chuyển thể của chất luôn kèm theo sự thay đổi năng lượng...
Câu hỏi 1 trang 81 Hóa học 10: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở Hình 13.1 và nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt của phản ứng đó..
Câu hỏi 2 trang 81 Hóa học 10: Thực hiện thí nghiệm 1. Nêu hiện tượng xảy ra. Rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải thích...
Luyện tập trang 81 Hóa học 10: Hãy nêu hiện tượng của các quá trình: đốt cháy than, ethanol trong không khí. Nhiệt độ môi trường xung quanh thay đổi như thế nào?...
Câu hỏi 3 trang 82 Hóa học 10: Khi thả viên vitamin C sủi vào cốc nước như Hình 13.3, em hãy dự đoán sự thay đổi nhiệt độ của nước trong cốc...
Câu hỏi 4 trang 82 Hóa học 10: Trong phản ứng nung đá vôi (CaCO3), nếu ngừng cung cấp nhiệt, phản ứng có tiếp tục xảy ra không?..
Câu hỏi 5 trang 82 Hóa học 10: Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và sau khi đốt nóng hỗn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì phản ứng có xảy ra không?...
Câu hỏi 6 trang 83 Hóa học 10: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học được xác định trong điều...
Câu hỏi 7 trang 83 Hóa học 10: Phương trình nhiệt hóa học cho biết thông tin gì về phản ứng hóa học...
Luyện tập trang 83 Hóa học 10: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: C(s) + H2O(g) t°→ CO(g) + H2(g) ∆ rHo298 = +131,25 kJ (1)...
Câu hỏi 8 trang 84 Hóa học 10: Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa...
Câu hỏi 9 trang 84 Hóa học 10: Cho phản ứng sau: S(s) + O2(g) SO2(g)...
Câu hỏi 10 trang 84 Hóa học 10: Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)...
Câu hỏi 11 trang 84 Hóa học 10: Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)...
Luyện tập trang 84 Hóa học 10: Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l). Cho biết 1J = 0,239 cal...
Câu hỏi 12 trang 85 Hóa học 10: Quan sát Hình 13.5, mô tả sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng. Nhận xét về giá trị của ∆ f(sp) so với ∆ f(cđ)...
Câu hỏi 13 trang 85 Hóa học 10: Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO3 ở Ví dụ 5....
Câu hỏi 14 trang 85 Hóa học 10: Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau: CO(g) + O2(g) → CO2(g) ∆ r = -283,00 kJ (1)...
Vận dụng trang 86 Hóa học 10: Hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda (NaHCO3) và giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này tạo ra một lượng lớn bọt...
Bài 1 trang 86 Hóa học 10: Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g) ∆ r = +180 kJ...
Bài 2 trang 86 Hóa học 10: Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng?...
Bài 3 trang 87 Hóa học 10: Đồ thị nào sau đây thể hiện đúng sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch sodium hydroxide tới dư?...
Bài 4 trang 87 Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆ r = -57,3 kJ...
Xem thêm các bài giải SGK Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 12: Phản ứng oxi hoá - khử và ứng dụng trong cuộc sống
Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA