Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 84 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

456

Với giải Câu hỏi trang 84 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 84 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Câu hỏi 8 trang 84 Hóa học 10Phân biệt enthalpy tạo thành của một chất và biến thiên enthalpy của phản ứng. Lấy ví dụ minh họa

Lời giải:

Enthalpy tạo thành của một chất

Enthalpy của phản ứng

- Chỉ tạo thành 1 mol chất.

 
ADVERTISING

- Các chất tham gia phải ở dạng đơn chất bền nhất.

- Sản phẩm có thể là 1 hay nhiều chất.

- Các chất tham gia có thể ở dạng đơn chất hoặc hợp chất.

Ví dụ: C (graphite) + O2(g) t° CO2

 fH298o(CO2g) = -393,50 kJ/mol

Carbon dạng graphite, oxygen dạng phân tử khí là các dạng đơn chất bền nhất của carbon và oxygen.

Ví dụ: C2H5OH(l) + 3O2(gt° 2CO2(g) + 3H2O(l)

rH298o = -1366,89 kJ

Câu hỏi 9 trang 84 Hóa học 10Cho phản ứng sau: S(s) + O2(gt° SO2(g)

 fH298o(SO2g) = -296,80 kJ/mol

Cho biết ý nghĩa của giá trị ∆ fH298o(SO2g)

Lời giải:

 fH298o(SO2g) = -296,80 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2(g) từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn (sulfur ở trạng thái rắn, oxygen dạng phân tử khí chính là các dạng đơn chất bền nhất của sulfur và oxygen).

Câu hỏi 10 trang 84 Hóa học 10Hợp chất SO2(g) bền hơn hay kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g)

Lời giải:

 fH298o(SO2g) = -296,80 kJ/mol < 0

 Hợp chất SO2(g) bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S(s) và O2(g).

Câu hỏi 11 trang 84 Hóa học 10: Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường)

Từ Bảng 13.1 hãy liệt kê các phản ứng có enthalpy tạo thành dương

Lời giải:

Các phản ứng có enthalpy tạo thành dương (lấy nhiệt từ môi trường):

Phản ứng tạo thành các chất: C2H2(g), C2H4(g), C6H6(l), CS2(aq), HI(g), N2O(g), N2O4(g), NO(g), NO2(g).

Luyện tập trang 84 Hóa học 10: Em hãy xác định enthalpy tạo thành theo đơn vị (kcal) của các chất sau: Fe2O3(s), NO(g), H2O(g), C2H5OH(l). Cho biết 1J = 0,239 cal

Lời giải:

1J = 0,239 cal

 1 kJ = 0,239 kcal

 fH298o(Fe2O3s) = -825,50 kJ/mol = -825,50 . 0,239 kcal/mol = -197,29 kcal/mol

Đánh giá

0

0 đánh giá