Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 92 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

567

Với giải Câu hỏi trang 92 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 92 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 1 trang 92 Hóa học 10: Tính ∆ rH298o của các phản ứng sau dựa theo năng lượng liên kết (sử dụng số liệu từ Bảng 14.1):

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

b) 4HCl(g) + O2(g) t° 2Cl2(g) + 2H2O(g)

 (ảnh 1)

Lời giải:

a) N2H4(g) → N2(g) + 2H2(g)

 rH298o = Eb(N2H4) – Eb(N2) – 2.Eb(H2)

 rH298o = Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N≡N) – 2.Eb(H-H)

 rH298o = 163 + 4.391 – 945 – 2.432 = -82 kJ

b) 4HCl(g) + O2(g) t° 2Cl2(g) + 2H2O(g)

 rH298o = 4.Eb(HCl) + Eb(O2) – 2Eb(Cl2) – 2Eb(H2O)

 rH298o = 4.Eb(H-Cl) + Eb(O=O) – 2.Eb(Cl-Cl) – 2.2.Eb(O-H)

 rH298o = 4.427 + 498 -2.243 – 2.2.467 = -148 kJ

Bài 2 trang 92 Hóa học 10: Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).

 (ảnh 1)

Lời giải:

C6H6(l) + 152O2(gt° 6CO2(g) + 3H2O(l)

 rH298o = 6.∆ fH298o(CO2) + 3. ∆ fH298o(H2O) - ∆ fH298o(C6H6) - 152 fH298o(O2)

 rH298o = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) - 152.0

 rH298o = -3267,52 kJ

1,0 gam C6H6(l) ứng với 178 mol C6H6(l)

Đốt cháy 1 mol C6H6(l) tỏa ra 3267,52 kJ nhiệt lượng

 Đốt cháy 178 mol C6H6(l) tỏa ra là 178.3267,52 = 41,89 kJ nhiệt lượng

C3H8(g) + 5O2(gt° 3CO2(g) + 4H2O(g)

 rH298o = 3.∆ fH298o(CO2) + 4. ∆ fH298o(H2O) - ∆ fH298o(C3H8) – 5.∆ fH298o(O2)

 rH298o = 3.(-393,50) + 4.(-285,84) – (-105,00) - 5.0

 rH298o = -2218,86 kJ

1,0 gam C3H8(g) ứng với 144 mol C3H8(g)

Đốt cháy 1 mol C3H8(g) tỏa ra 2218,86 kJ nhiệt lượng

 Đốt cháy 144 mol C3H8(g) tỏa ra là 144.2218,86 = 50,43 kJ nhiệt lượng

Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) nhiều hơn khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).

Đánh giá

0

0 đánh giá