Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 111 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

239

Với giải Câu hỏi trang 111 SGK Hoá học10 Chân trời sáng tạo trong Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 111 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Câu hỏi 12 trang 111 Hóa học 10: Tiến hành thí nghiệm 1, quan sát và ghi nhận hiện tượng.

Thí nghiệm 1: So sánh tính chất hóa học của halogen

Hóa chất: dung dịch NaBr, NaI, nước chlorine, nước bromine và dung dịch hồ tinh bột.

Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá để ống nghiệm.

Tiến hành: Thực hiện các bước theo Bảng 17.3

 (ảnh 1)

Lời giải:

Hiện tượng:

- Ống nghiệm 1: Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng.

- Ống nghiệm 2: Dung dịch không màu chuyển thành màu vàng, có hơi màu tím thoát ra. Khi cho thêm hồ tinh bột vào thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím.

 (ảnh 2)

Câu hỏi 13 trang 111 Hóa học 10: Dựa vào phương trình hóa học của các phản ứng, giải thích kết quả thí nghiệm 1.

Lời giải:

Giải thích kết quả thí nghiệm 1:

- Ống nghiệm 1: Dung dịch NaBr không màu của chuyển sang màu vàng của Br2 do có phản ứng.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

- Ống nghiệm 2: Dung dịch NaI không màu chuyển thành màu vàng, có hơi màu tím thoát ra. Khi cho thêm hồ tinh bột vào thấy dung dịch chuyển sang màu xanh tím do I2 gặp hồ tinh bột.

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Câu hỏi 14 trang 111 Hóa học 10: Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và ghi nhận hiện tượng.

Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của khí chlorine ẩm

Hóa chất: tinh thể potassium permanganate (KMnO4), dung dịch HCl đặc, giấy màu, nước cất.

Dụng cụ: ống nghiệm 2 nhánh, nút cao su, giá đỡ, thìa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành:

Bước 1: Dùng thìa thủy tinh lấy một ít tinh thể KMnO4, cho vào nhánh dài của ống nghiệm. Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 1 mL dung dịch HCl đặc cho vào nhánh ngắn của ống nghiệm. Lắp dụng cụ để điều chế khí Cl2 ẩm như Hình 17.4.

Lưu ý: Kiểm tra nút cao su phải được đậy kín trước khi thực hiện bước 2.

Bước 2: Nghiêng ống nghiệm sao cho dung dịch HCl tiếp xúc với KMnO4.

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế khí Cl2:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2↑ + 8H2O

 (ảnh 1)

Lời giải:

Hiện tượng: KMnO4 tan trong HCl và KMnO4 bị mất màu. Có khí màu vàng lục thoát ra làm giấy màu ẩm bị mất màu.

Đánh giá

0

0 đánh giá