Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 3 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án (phần 3)
1. What is the routine?
2. How often / When do you do it?
3. What are the activities? What does each family member do?
4. How do you feel about the routine?
Lời giải:
Gợi ý: In my family, we have a few routines to follow, one of which is having breakfast together. Every morning, we get up at 6:00. My sister and I help my mum prepare breakfast. My mum often cooks rice, meat or fish and vegetables for breakfast. Sometimes, we have bread, eggs, and butter for a change. She says a big meal in the early morning will help us work or study better during the day. My dad gets up a bit later and helps with laying the table. At about 6:45, we all sit down and have the meal together. During breakfast, we talk about what each of us is going to do during the day. My parents sometimes give us some advice about what we should do at school. At 7:30, we all leave home for work or school. Having breakfast with my family every morning makes me feel closer to my parents and sister and helps me more prepared for the day.
Dịch: Trong gia đình tôi, chúng tôi có một vài thói quen cần tuân theo, một trong số đó là ăn sáng cùng nhau. Mỗi sáng, chúng tôi thức dậy lúc 6:00. Tôi và chị gái giúp mẹ chuẩn bị bữa sáng. Mẹ tôi thường nấu cơm, thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng. Đôi khi, chúng tôi có bánh mì, trứng và bơ để thay đổi. Cô ấy nói rằng một bữa ăn lớn vào sáng sớm sẽ giúp chúng ta làm việc hoặc học tập tốt hơn trong ngày. Bố tôi dậy muộn hơn một chút và giúp dọn bàn. Khoảng 6:45, tất cả chúng tôi ngồi xuống và dùng bữa cùng nhau. Trong bữa sáng, chúng ta nói về những việc mỗi người chúng ta sẽ làm trong ngày. Cha mẹ tôi đôi khi cho chúng tôi một số lời khuyên về những gì chúng tôi nên làm ở trường. Vào lúc 7:30, tất cả chúng tôi rời nhà để đi làm hoặc đi học. Ăn sáng với gia đình mỗi sáng khiến tôi cảm thấy gần gũi với bố mẹ và chị hơn và giúp tôi chuẩn bị nhiều hơn cho ngày mới.
You may write it with your own ideas or answer the questions below as some clues for your passage.
- Has the countryside changed positively or negatively or both of them?
- How about positive changes to the countryside?
- What about negative ones?
Lời giải:
Gợi ý: The rural area changes so much in the recent years. The first change is the villagers now live in brick houses instead of earthen ones. And another change is that people in rural areas use running water, and electricity to improve their working performance. They are better equipped with many modern electric devices such as TVs, fridges, etc. In addition, they have established the hospital and the school nearby. Especially, young people could have more chance to get a high-paying job. It’s greatly convenient for the villagers.
Dịch: Khu vực nông thôn thay đổi rất nhiều trong những năm gần đây. Sự thay đổi đầu tiên là dân làng bây giờ sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà đất. Và một thay đổi nữa là người dân nông thôn sử dụng nước máy, điện sinh hoạt để nâng cao hiệu suất làm việc. Họ được trang bị tốt hơn với nhiều thiết bị điện hiện đại như TV, tủ lạnh,… Ngoài ra, họ đã thành lập bệnh viện và trường học gần đó. Đặc biệt, các bạn trẻ có cơ hội kiếm được việc làm lương cao hơn. Nó rất thuận tiện cho dân làng.
Câu 3: Fill in the blank with a suitable word given below.
get over / set up / metropolitan / go round / feature / packed / round-about / melting pot / keep up with / find out
1. This medicine will help you …………………. from your illness.
2. Some people believe that skyscrapers are a …………………. of big cities.
3. We have to …………………. more schools to meet the demand of the increasing numbers of children in the area.
4. HCM city is like a …………………. of people from different areas.
5. While visiting Da Nang, we …………………. all the World Heritage Sites nearby.
6. You need to …………………. the key; otherwise, we can’t get into our home.
7. The ………………. is a kind of circular junction, where traffic flows continuously around a central island.
8. It is difficult to …………………. the rapid pace of change in big cities.
9. The …………………. area includes the city itself, and the surrounding suburbs or other urban areas.
10. During the morning and evening rush hours, cities often become ……………… with people and vehicles.
Lời giải:
Đáp án:
Dịch:
1. Thuốc này sẽ giúp bạn khỏi bệnh.
2. Một số người tin rằng những tòa nhà chọc trời là một nét đặc trưng của các thành phố lớn.
3. Chúng ta phải thành lập thêm trường học để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của trẻ em trong khu vực.
4. Thành phố Hồ Chí Minh giống như một nơi hội tụ của những người từ các khu vực khác nhau.
5. Khi đến thăm Đà Nẵng, chúng tôi đã đi vòng quanh tất cả các Di sản Thế giới gần đó.
6. Bạn cần tìm ra chìa khóa; nếu không, chúng tôi không thể vào nhà của chúng tôi.
7. Vòng xoay là loại nút giao thông hình tròn, nơi các luồng xe chạy liên tục xung quanh một đảo trung tâm.
8. Khó bắt kịp tốc độ thay đổi chóng mặt ở các thành phố lớn.
9. Vùng đô thị bao gồm chính thành phố và các vùng ngoại ô xung quanh hoặc các vùng đô thị khác.
10. Vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi tối, các thành phố thường chật cứng người và xe cộ.
We had spent nearly all our money. So we couldn’t afford to stay in a hotel
A. Having spent nearly all our money, we couldn't afford to stay in a hotel.
B. After having spent nearly our all money, we couldn't afford to stay in a hotel.
C. Spent nearly all our money, we couldn't afford to stay in a hotel.
D. Having spent nearly all our money, so we couldn't afford to stay in a hotel.
Lời giải:
Đáp án: A
Dịch: Chúng tôi đã tiêu gần hết số tiền của mình. Vì vậy, chúng tôi không đủ khả năng để ở trong một khách sạn.
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
Nội dung bài nghe:
1. Narrator: What does Amanda want to listen to?
Amanda: I don't really like rock.
Kyle: Do you like hip hop?
Amanda: Not really.
Kyle: How about RnB?
Amanda: It's OK, but I prefer reggae.
Kyle: So, who do you want to watch? Amanda: Rob Curly.
Narrator: Now, listen again.
2. Narrator: Which band does Zack want to watch?
Zack: I don't really like The Crazy K's, Jessie.
Jessie: I want to see Shutterpop.
Zack: Can we see someone else? What about Plain View?
Jessie: The rock band? OK. Narrator: Now, listen again.
3. Narrator: What time is the show?
Rachel: What time does the festival start?
Cory: It starts at seven o'clock.
Rachel: What time's Modern Soul's show?
Cory: 7:30 p.m.
Rachel: OK, what time should we leave?
Cory: About 6:30.
Narrator: Now, listen again.
4. Narrator: Who did Kurt think was amazing?
Kurt: The Morente Trio was great.
Amy: Yeah. They were cool.
Kurt: I like the guitarist.
Amy: I like the drummer.
Kurt: Yeah, and the singer was amazing.
Narrator: Now, listen again.
5. Narrator: Who did Linda not like?
Frank: What did you think of Marcus And Sons, Linda?
Linda: They were good! The singer was great!
Frank: Yeah, and the guitarist was amazing.
Linda: I didn't really like him.
Frank: Oh really?
Linda: Yeah, he was a bit boring. But the drummer was good.
Dịch:
1. Người dẫn chuyện: Amanda muốn nghe gì?
Amanda: Tôi không thực sự thích rock.
Kyle: Bạn có thích hip hop không?
Amanda: Không hẳn.
Kyle: Còn RnB thì sao?
Amanda: Không sao, nhưng tôi thích reggae hơn.
Kyle: Vậy, bạn muốn xem ai? Amanda: Rob Curly.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
2. Người dẫn chuyện: Zack muốn xem ban nhạc nào?
Zack: Tôi không thực sự thích The Crazy K's, Jessie.
Jessie: Tôi muốn xem Shutterpop.
Zack: Chúng ta có thể gặp ai khác không? Còn về Plain View?
Jessie: Ban nhạc rock? ĐƯỢC RỒI. Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
3. Người dẫn chuyện: Buổi biểu diễn lúc mấy giờ?
Rachel: Mấy giờ lễ hội bắt đầu?
Cory: Bắt đầu lúc bảy giờ.
Rachel: Buổi diễn của Modern Soul vào lúc mấy giờ?
Cory: 7:30 tối.
Rachel: OK, mấy giờ chúng ta nên đi?
Cory: Khoảng 6:30.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
4. Người dẫn chuyện: Kurt nghĩ ai là người tuyệt vời?
Kurt: Bộ ba Morente thật tuyệt.
Amy: Vâng. Họ thật tuyệt.
Kurt: Tôi thích nghệ sĩ guitar.
Amy: Tôi thích tay trống.
Kurt: Vâng, và ca sĩ thật tuyệt vời.
Người dẫn chuyện: Bây giờ, hãy nghe lại.
5. Người dẫn chuyện: Linda không thích ai?
Frank: Bạn nghĩ gì về Marcus And Sons, Linda?
Linda: Họ rất tốt! Ca sĩ thật tuyệt!
Frank: Vâng, và người chơi guitar thật tuyệt vời.
Linda: Tôi không thực sự thích anh ấy.
Frank: Ồ vậy hả?
Linda: Vâng, anh ấy hơi nhàm chán. Nhưng tay trống giỏi.
Câu 6: The people..............live in Greece speak Greek.
A. which
B. whom
C. where
D. who
Lời giải:
Đáp án: D
Mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho người
Dịch: Những người sống ở Hy Lạp nói tiếng Hy Lạp.
Câu 7: The people _______ live in Greece speak Greek, don’t they?
A. which
B. whom
C. where
D. who
Lời giải:
Đáp án: D
Mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho người
Dịch: Những người sống ở Hy Lạp nói tiếng Hy Lạp, có phải không?
A. The Great Barrier Reef
B. the
C. alive
D. UNESCO's list
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: living structure: cấu trúc sống
Dịch: Rạn san hô Great Barrier là cấu trúc sống lớn nhất thế giới nằm trong danh sách các kỳ quan thiên nhiên của UNESCO.
Câu 9: Write about the benefits of volunteering activities.
Lời giải:
Gợi ý: Volunteering activities can bring us many benefits. First of all, it helps us come into contact with other teenagers with similar interests. For example, we can make more friends and become more confident. Second, we can improve essential life skills, such as skills that will get you a job, or time management skills. Third, volunteering activities help to gain life experiences. For instance, we have opportunities to do things that we have never done before and understand how hard the life is.
Dịch: Các hoạt động tình nguyện có thể mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp chúng tôi tiếp xúc với những thanh thiếu niên khác có cùng sở thích. Ví dụ, chúng ta có thể kết bạn nhiều hơn và trở nên tự tin hơn. Thứ hai, chúng ta có thể cải thiện các kỹ năng sống cần thiết, chẳng hạn như kỹ năng giúp bạn có việc làm hoặc kỹ năng quản lý thời gian. Thứ ba, các hoạt động tình nguyện giúp tích lũy kinh nghiệm sống. Ví dụ, chúng tôi có cơ hội để làm những việc mà chúng tôi chưa bao giờ làm trước đây và hiểu cuộc sống khó khăn như thế nào.
Câu 10: Talk about a problem that you have had at school or at home
Lời giải:
Gợi ý: Some of us enjoy school, some of us find it tougher. I am sure that everyone worries about things that happen at school from time to time. Just like everyone, I also suffered from the pressure and stress of learning. I was not good at English. I couldn’t do English homework and speak English well, so I always got poor grades. My parents were disappointed in me. I felt so sad and had negative thinking about myself. Sometimes, I felt stressed and less motivated to learn. I didn’t want to be so anymore. I asked my best friend, Jack for help. He gave me some useful advice. He advised me to study harder and do all the homework. In English class, I should pay attention to what the teacher said and remember its content, then practice. I could ask him if I wanted. He was ready to help me. He also said that when I had a problem, I could ask my teachers for help. Maybe I could find a tutor to teach me at home or go to an English center. I thought his advice was great. I tried to study harder and joined an English center. I rewrote and remembered new words and grammar whenever I had free time. I practised speaking English with my friends regularly. I found out good ways to learn English and I did it. Now, I can speak English well. I can do English exercises, from simple to difficult ones. I usually get high marks. I feel happy and more confident.
Dịch: Một số người trong chúng ta thích trường học, một số người trong chúng ta thấy nó khó khăn hơn. Tôi chắc chắn rằng tất cả mọi người đều lo lắng về những điều xảy ra ở trường theo thời gian. Cũng giống như tất cả mọi người, tôi cũng bị áp lực và căng thẳng trong học tập. Tôi không giỏi tiếng Anh. Tôi không thể làm bài tập tiếng Anh và nói tiếng Anh tốt, vì vậy tôi luôn bị điểm kém. Cha mẹ tôi đã thất vọng về tôi. Tôi cảm thấy rất buồn và có suy nghĩ tiêu cực về bản thân mình. Đôi khi, tôi cảm thấy căng thẳng và không có động lực để học tập. Tôi không muốn như vậy nữa.Tôi đã tìm đến sự giúp đỡ từ người bạn thân nhất của tôi, Jack. Anh ấy đã cho tôi một số lời khuyên rất hữu ích. Anh ấy khuyên tôi học tập chăm chỉ hơn và làm tất cả các bài tập về nhà. Trong lớp học tiếng Anh, tôi phải chú ý vào những gì mà giáo viên nói và nhớ nội dung, sau đó thực hành. Tôi có thể hỏi anh ấy nếu tôi muốn. Anh ấy sẵn sàng giúp tôi. Anh ấy cũng nói rằng khi tôi gặp vấn đề, tôi có thể nhờ giáo viên giúp đỡ. Tôi có thể tìm một gia sư để dạy tôi ở nhà hoặc đi học tại một trung tâm tiếng Anh. Tôi nghĩ lời khuyên của anh ấy thật tuyệt vời. Tôi đã cố gắng học tập chăm chỉ hơn và tham gia một trung tâm tiếng Anh. Tôi viết lại và ghi nhớ những từ mới và ngữ pháp bất cứ khi nào tôi rảnh. Tôi thường xuyên luyện nói tiếng Anh với bạn bè. Tôi đã tìm ra cách tốt để học tiếng Anh và tôi đã làm được. Bây giờ, tôi có thể nói tiếng Anh tốt. Tôi có thể làm được các bài tập tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Tôi thường xuyên đạt điểm cao. Tôi cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn nhiều.
Câu 11: Choose the words that have the different stress from the others.
A. incense
B. ritual
C. preserve
D. fortune
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1
Câu 12: Mike, _______, will you switch off that television!
A. once and for all
B. now and then
C. over and above
D. from time to time
Lời giải:
Đáp án: B
Dịch: Mike, thỉnh thoảng, bạn tắt tivi đi!
Câu 13: Talk about your hidden talent or something you love doing.
Lời giải:
Gợi ý: Not like other girls, I love playing football. I often play football with my friends about twice a week on the field near my house. A lot of people think football is just suitable for men, but it’s been my passion since I was in primary school. Not only do I play football for fun, but I also have participated in several competitions and acquired some achievements. I want to become a professional football player in the near future. I find it very interesting and entertaining. It also helps me improve my health and keep fit.
Dịch: Không giống như những cô gái khác, tôi thích chơi bóng đá. Tôi thường chơi bóng đá với bạn bè của tôi khoảng hai lần một tuần trên cánh đồng gần nhà tôi. Nhiều người nghĩ bóng đá chỉ phù hợp với nam giới, nhưng đó là niềm đam mê của tôi từ khi còn học tiểu học. Tôi không chỉ chơi bóng cho vui mà còn tham gia một số giải đấu và đạt được một số thành tích. Tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp trong tương lai gần. Tôi thấy nó rất thú vị và rất vui. Nó cũng giúp tôi tăng cường sức khỏe và giữ dáng.
Câu 14: The agency is ________ and not run for profit.
A. charitable
B. donated
C. voluntary
D. free
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- charitable: từ thiện
- donated: được cho, tặng
- voluntary: tự nguyện
Dịch: Công ty làm từ thiện và không chạy theo lợi nhuận.
Câu 15: When did you first know this bamboo forest?
=> How long ______________________?
Lời giải:
Đáp án: How long have you known this bamboo forest?
Giải thích: When + did + S + Vqk? = How long + have/has + S + Vp2?
Dịch: Bạn biết cây rừng tre này được bao lâu rồi?
Câu 16: It is necessary that this work be finished by Monday.
=> This work _____________________.
Lời giải:
Đáp án: This work must be finished by Monday.
Giải thích: must be Vp2: phải được làm gì
Dịch: Công việc này phải được hoàn thành vào thứ hai.
1. This passage is taken from a ________________.
A. handbook for parents
B. school timetable
C. teenage magazine
D. book for children
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
- handbook for parents: sổ tay cho cha mẹ
- school timetable: thời khóa biểu
- teenage magazine: tạp chí thanh niên
- book for children: sách cho trẻ em
=> Bài văn nói về những vấn đề ở tuổi thanh thiếu niên và lời khuyên cho cha mẹ khi xử lý vấn đề của trẻ => đáp án A
2. Why do adults sometimes find teenagers difficult to talk to?
A. Because most teenagers are quiet.
B. Because teenagers don’t want to talk to other people.
C. Because teenagers think adults are not honest.
D. Because most teenagers hate adults.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”
Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.
3. When can you expect young people to be more talkative than usual?
A. when people talk to them because they are really interested and not just checking on them.
B. when adults give them a lot of money to spend.
C. when adults talk to them about something other than their work in school.
D. when adults talk to them about sex, alcohol and drugs.
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Young people are usually unwilling to talk if they believe that questions are trying to check up on them.”
Dịch: Những người trẻ tuổi thường không muốn nói chuyện nếu họ tin rằng các câu hỏi đang cố kiểm tra họ.
4. Some teenagers experiment with drinking and smoking because —–.
A. cigarettes and alcohol are available everywhere
B. cigarettes and alcohol are cheap
C. women like smoking and drinking men
D. they regard them as a mark of adulthood
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Some young people in trying to be adult may experience with sex, drugs, alcohol or smoking.”
Dịch: Một vài người trẻ cố gắng để trở nên người lớn có thể sẽ trải nghiệm tình dục, ma túy, rượu hoặc thuốc lá.
5. The word “behaviour” in the passage most nearly means —–.
A. feeling
B. manners
C. activities
D. reaction
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: behavior = manner: hành vi, cách cư xử
Câu 18: When I was a child, i used ....... (dream) of being a scientist.
Lời giải:
Đáp án: to dream
Giải thích: used to Vinf: thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không còn nữa
Dịch: Khi tôi còn nhỏ, tôi từng có ước mơ trở thành nhà khoa học.
Câu 19:: “Do you know how to do this math problem, Lan?”, said Ba.
Lời giải:
Đáp án: Ba asked Lan if she knew how to do that math problem.
Giải thích: câu gián tiếp dạng yes/no question: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi 1 thì)
Dịch: Ba hỏi Lan liệu cô ấy có biết cách làm những câu hỏi toán đó không.
1. When did the writer grow up?
A. In the 1970s
B. In the 1980s
C. In the 1990s
D. In the 2000s
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Growing up in the early 2000s, a period when technology began to enter our lives, I remembered my childhood in two distinct parts. ”
Dịch: Lớn lên vào đầu những năm 2000, thời kỳ mà công nghệ bắt đầu xâm nhập vào cuộc sống của chúng ta, tôi nhớ về tuổi thơ của mình với hai phần rõ rệt.
2. How did the writer and friends spend their free time in elementary school?
A. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and watched cartoons together.
B. They went to different street vendors to watch cartoons together.
C. They went to different street vendors to dink juice and buy comics and watched cartoons together.
D. They went to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys and read comics together.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “In elementary school, my friends and I spent our free time after school playing outside. We would go to different street vendors to eat junk food and buy cheap toys. Sometimes, we would watch cartoons together.”
Dịch: Ở trường tiểu học, bạn bè của tôi và tôi đã dành thời gian rảnh sau giờ học để chơi bên ngoài. Chúng tôi sẽ đi đến những người bán hàng rong khác nhau để ăn đồ ăn vặt và mua đồ chơi rẻ tiền. Thỉnh thoảng, chúng tôi sẽ xem phim hoạt hình cùng nhau.”
3. What did the writer do at Internet Café when coming to secondary school?
A. Drinking coffee and chatting with his/ her friends.
B. Playing games online and drinking coffee.
C. Playing games online and chatting with his/ her friends.
D. Drinking coffee and reading books.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Everything gradually changed when I started secondary school. Internet had become
more popular so I began spending more time at Internet cafe. I would play games online and chat with my friends.”
Dịch: Mọi thứ dần thay đổi khi tôi bắt đầu học cấp hai. Internet đã trở nên phổ biến hơn nên tôi bắt đầu dành nhiều
thời gian hơn ở quán cà phê Internet. Tôi sẽ chơi trò chơi trực tuyến và trò chuyện với bạn bè của tôi.
4. What was also on the rise at the time when the writer was at secondary school?
A. Digital channel
B. Digital cars
C. Cable channel
D. Cable cars
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Cable channel was also on the rise at the time.”
Dịch: Kênh đài cáp cũng đang phát triển ở thời gian này.
5. What does the writer miss now?
A. The old days chatting with his/ her friends.
B. The old days hanging out with his/ her friends, eating junk food and sharing toys.
C. The old days hanging out with his/ her friends, and watching TV.
D. The old days hanging out with his/ her friends, and reading comics.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Now, I realize that I miss those old days hanging out with my friends, eating junk food and sharing toys.”
Dịch: Bây giờ, tôi nhận ra rằng tôi nhớ những ngày cũ đi chơi với bạn bè, ăn đồ ăn vặt và chia sẻ đồ chơi.
Câu 21: This public library is (open) to all people.
Lời giải:
Đáp án: opened
Giải thích: câu bị động: tobe + Vp2
Dịch: Thư viện công cộng được mở cho tất cả mọi người.
Lời giải:
Đáp án: impoliteness
Giải thích: Sau tính từ sở hữu cần một danh từ
Dịch: Tom đã gọi điện cho bạn của anh ấy để xin lỗi vì sự bất lịch sự của anh ấy tại buổi họp mặt.
Câu 23: They talked in the next room. => I heard ____________________.
Lời giải:
Đáp án: I heard them talk in the next room.
Giải thích: hear sb Vinf: nghe thấy ai làm gì (toàn bộ sự việc)
Dịch: Tôi nghe thấy họ nói chuyện ở phòng bên cạnh
Câu 24: These trousers are too wide. Do you have any that are _______________? (narrow)
Lời giải:
Đáp án: narrower
Giải thích: những tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng đuôi -ow thì khi sang so sánh hơn thêm -er giống như tính từ ngắn.
Dịch: Chiếc quần này quá rộng. Bạn có chiếc nào nhỏ hơn không?
Lời giải:
Đáp án: more carefully
Giải thích: bổ nghĩa cho động từ cần trạng từ
Dịch: Gia súc thường băng qua đường. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Câu 26: Given fair warning, I could have avoided that date.
=> ___________________________.
Lời giải:
Đáp án: If you had told me fair warning, I could have avoided that date.
Giải thích: Câu điều kiện 3 giả định hành động không có thật ở quá khứ: If + S + had + Vp2, S + could/would + have + Vp2
Dịch: Nếu bạn cảnh báo tôi kịp thời thì tôi đã có thể tránh được ngày đó rồi.
Câu 27: Match the questions with the answers.
1. What is your hometown, Michele? |
a. I usually played outside with my friends. Sometimes we went into the city to go shopping or see a movie. |
2. How big is the town? |
b. Actually I find it exciting to live in the city, but it’s so crowded and the people aren’t friendly. |
3. What is the town’s population? |
c. It’s pretty small, just about 1.86 sq mi. |
4. Did you like your hometown? |
d. Ten years ago. |
5. What did you usually do for fun? |
e. I lived in a small town called Beaverton. |
6. How often did you go to the city? |
f. About three thousand people I think. |
7. When did you move to the city? |
g. When I was little, I liked it, but when I got older I found it pretty boring being in such a small town. |
8. Do you prefer city or country life? |
h. Twice or three times a month. |
Lời giải:
Đáp án:
1. e |
2. c |
3. f |
4. g |
5. a |
6. h |
7. d |
8. b |
Dịch:
1. Quê hương của bạn là gì, Michele?
Tôi sống ở một thị trấn nhỏ tên là Beaverton.
2. Thị trấn to từng nào?
Nó khá nhỏ, chỉ khoảng 1,86 dặm vuông.
3. Dân số của thị trấn là bao nhiêu?
Tôi nghĩ khoảng ba nghìn người.
4. Bạn có thích quê hương của bạn?
Khi tôi còn nhỏ, tôi thích nó, nhưng khi tôi lớn lên, tôi thấy thật nhàm chán khi ở một thị trấn nhỏ như vậy.
5. Bạn thường làm gì để giải trí?
Tôi thường ra ngoài chơi với bạn bè của tôi. Đôi khi chúng tôi vào thành phố để đi mua sắm hoặc xem phim.
6. Bạn đã đi đến thành phố bao lâu một lần?
Hai lần hoặc ba lần một tháng.
7. Bạn chuyển đến thành phố khi nào?
Cách đây mười năm.
8. Bạn thích cuộc sống ở thành phố hay nông thôn hơn?
Thật ra tôi thấy thú vị khi sống ở thành phố, nhưng nó quá đông đúc và mọi người không thân thiện.
Câu 28: Read the text and choose the best answer.
After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.
The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.
Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find
1. According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?
A. Lanterns Paradise
B. Tropical Paradise
C. Pearl of the Orient
D. City of Eternal Spring
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.”
Dịch: Chỉ sau 50 phút bay từ TP.HCM, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: đảo Phú Quốc.
2. According to the passage, Phu Quoc Island ………………………….
A. has both beaches and mountains
B. has the tallest mountain in Vietnam
C. doesn’t have rains all the year round
D. doesn’t have many tourist attractions
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a
mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.”
Dịch: Một phần lớn của địa hình được lấp đầy bởi những bãi biển cát đẹp, nhưng có một vùng núi với 99 đỉnh núi,
trong đó đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét.
3. Tourists can visit Phu Quoc anytime in the year thanks to ………………………….
A. its dry season
B. its location by the sea
C. its friendly local people
D. its temperate weather all year round
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Due to Phu Quoc’s location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with
temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time of the year.”
Dịch: Do vị trí của Phú Quốc trong Vịnh Thái Lan, khí hậu của nó là cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm, nên
các chuyến đi đến Phú Quốc có thể vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.
4. What are Phu Quoc’s specialities?
A. Red pepper and fish sauce.
B. Black pepper and dried fish.
C. Red pepper and soya sauce.
D. Spicy black pepper and fish sauce.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all
over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper.”
Dịch: Món ăn nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới.
Bên cạnh đó, một thứ đáng thử nữa là hạt tiêu đen cay nhưng thú vị.
5. Which of the following statements is NOT true?
A. The island is roughly triangular in shape.
B. Phu Quoc Island is located in the Gulf of Thailand.
C. Phu Quoc’s dry season is from November to March.
D. The beaches in Phu Quoc Island have been explored to their full potentials.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive
as it gives the shores a romantic beauty that you can find nowhere else in the world.”
Dịch: Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó
mang lại cho bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.
Câu 29: Rewrite the sentence in passive voice: I clean my room everyday.
Lời giải:
Đáp án: My room is cleaned everyday.
Giải thích: Câu bị động: be Vp2 (by sb/st)
Dịch: Phòng tôi được dọn dẹp mỗi ngày.
“When are you going to submit your research paper?” my teacher asked me.
=> My teacher ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: My teacher asked me when I was going to submit my research paper.
Giải thích: Câu gián tiếp dạng có từ để hỏi: S + asked + O + what/when... + S + V(lùi thì)
Dịch: Giáo viên hỏi tôi liệu khi nào khi tôi sẽ nộp bài nghiên cứu.
Câu 31: The apartment is big. The rent is high.
=> The bigger ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: The bigger the apartment is, the higher the rent is.
Giải thích: So sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dịch: Căn hộ càng lớn thì giá thuê càng cao.
Câu 32: You have to ..........your hat when going inside the main worship area of the temple.
A. take off
B. break with
C. put on
D. get out
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: take off: cởi bỏ
Dịch: Bạn phải cởi mũ khi đi vào khu vực thờ cúng chính của ngôi đền.
Câu 33: Make questions for the underlined part of the sentence.
At six o'clock, Mike was reading the document.
Lời giải:
Đáp án: When was Mike reading the document?
Giải thích: at six o’clock (vào lúc 6 giờ) => hỏi thời gian => when
Dịch: Mike đang đọc tài liệu khi nào?
Câu 34: He works very hard. It's not surprising that he's always (tire) ______.
Lời giải:
Đáp án: tired
Giải thích:
- bổ nghĩa cho tobe ở đây cần tính từ
- ai đấy cảm thấy thế nào => adj-ed
Dịch: Anh ấy làm việc rất chăm chỉ. Không ngạc nhiên khi anh ấy lúc nào cũng mệt mỏi.
Câu 35: I remember _____ them somewhere in the city.
A. to see
B. saw
C. seen
D. seeing
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm gì
Dịch: Tôi nhớ đã gặp họ ở đâu đấy trong thành phố.
Câu 36: Pottery is passing down from artisans to trainees so that they can maintain the art.
A. passing
B. to
C. so
D. maintain
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: câu bị động: tobe Vp2
Dịch: Nghề gốm được truyền từ người nghệ nhân sang người học nghề để họ duy trì nghệ thuật.
Câu 37: You can buy this drink in a bottle or a can: L_ _ _ _ _ _ _
Lời giải:
Đáp án: lemonade
Dịch: Bạn có thể mua thức uống này trong chai hoặc lon: nước chanh
Câu 38: (A) Almost 300 million people (B) had visited (C) America’s national parks (D) every year.
A. Almost
B. had visted
C. America’s national parks
D. every year
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: every year => hiện tại đơn => visit
Dịch: Gần 300 triệu người tới thăm công viên quốc gia Mỹ mỗi năm.
Câu 39: I _________ home until I finish my lesson.
A. haven't come
B. don't come
C. didn't come
D. won't come.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Sự phối thì với until: S + V(tương lai đơn) + until + S + V(hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Dịch: Tôi sẽ không về nhà cho đến tận khi tôi học xong.
A. quickly
B. Most important
C. whenever
D. start of end
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Đứng ở đầu câu trước dấu phẩy ở đây cần trạng từ => most importantly
Dịch: Quan trọng nhất là tôi có thể nhanh chóng bắt đầu hoặc kết thúc một mối quan hệ trực tuyến bất cứ khi nào tôi muốn.
Lời giải:
Gợi ý: A person needs to have a basic understanding of history, geography, science, mathematics, and languages in
order to be an informed and responsible citizen. While some people assume that kids should just focus on such
subjects as literature, mathematics, and english, I believe that having a fundamental understanding of every subject
is essential. This not only increases one's knowledge but also enables him to make wiser decisions. A child can better
identify his roots in a culture by learning about its history. It enables him to recognize the sacrifices made by earlier
generations in order to build a better and more promising future while also learning from previous errors. Similarly,
performing tasks in our daily lives necessitates a working knowledge of elementary mathematics. We cannot ask a
mathematician to measure a space or determine our height. Additionally, knowing geography helps kids grasp
different physical features like mountains and rivers as well as the daily weather and the four main seasons. An
understanding of various subjects helps them become better citizens and shape a brighter future for a country
economically, socially and culturally.
Dịch: Một người cần có hiểu biết cơ bản về lịch sử, địa lý, khoa học, toán học và ngôn ngữ để trở thành một công
dân hiểu biết và có trách nhiệm. Trong khi một số người cho rằng trẻ em chỉ nên tập trung vào các môn học như văn
học, toán học và tiếng Anh, thì tôi tin rằng hiểu biết cơ bản về mọi môn học là điều cần thiết. Điều này không chỉ
nâng cao kiến thức của một người mà còn cho phép anh ta đưa ra quyết định sáng suốt hơn. Một đứa trẻ có thể xác
định rõ hơn nguồn gốc của mình trong một nền văn hóa bằng cách tìm hiểu về lịch sử của nó. Nó cho phép anh
nhận ra những hy sinh của các thế hệ đi trước để xây dựng một tương lai tốt đẹp và hứa hẹn hơn đồng thời học hỏi
từ những sai lầm trước đó. Tương tự như vậy, việc thực hiện các nhiệm vụ trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta
đòi hỏi phải có kiến thức cơ bản về toán học. Chúng ta không thể yêu cầu một nhà toán học đo khoảng cách hoặc
xác định chiều cao của chúng ta. Ngoài ra, hiểu biết về địa lý giúp trẻ nắm bắt các đặc điểm tự nhiên khác nhau như
núi và sông cũng như thời tiết hàng ngày và bốn mùa chính. Sự hiểu biết về các môn học khác nhau giúp họ trở
thành những công dân tốt hơn và định hình một tương lai tươi sáng hơn cho đất nước về kinh tế, xã hội và văn hóa.
Câu 42: Corryvale Farm is in the west of England. Stephen and Jenny Blackler keep cows and chickens and sell milk and eggs. But most of their money comes from Jenny's sheep.
She has 50 sheep and each one has enough wool for six sweaters. Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm. Five years ago, Jenny made some sweaters with the wool and tried to sell them at country markets. But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks. Everybody loved them because they were cheap, strong and easy to wash. That's how Jenny's business started. At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines. There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen and skiers. Jenny is busiest at Christmas because Corryvale socks are a favourite present. On the walls of Jenny's office, there are lots of letters from happy customers all over the world.
1. Jenny only gets wool from her sheep once a year.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “Every six months, Stephen cuts this wool off the sheep so they won't get too warm.”
Dịch: Mỗi sáu tháng, Stephen cắt lớp lông cừu này để chúng không bị quá nóng.
2. It took Jenny a long time to make the sweaters.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: Không có chỗ nào trong đoạn văn đề cập đến việc Jenny mất một khoảng thời gian dài để làm áo len.
3. Jenny couldn't sell the sweaters because it was the wrong time of year.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters.”
Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len.
4. Jenny decided that socks were easier to make than sweaters.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “But it was summer and the weather was hot, so people didn't want to buy sweaters. She then made some socks.”.
Dịch: Nhưng đó là mùa hè và thời tiết nóng bức, vì vậy mọi người không muốn mua áo len. Sau đó, cô ấy đã làm một số tất.
5. Corryvale socks are still made on the farm.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “At first, she made the socks at home, but soon she had thousands of customers so she
had to send the wool to a factory, where all the socks are now made on machines.”
Dịch: Lúc đầu, cô ấy làm tất ở nhà, nhưng chẳng bao lâu sau, cô ấy có hàng nghìn khách hàng nên cô ấy phải gửi
len đến một nhà máy, nơi mà tất cả những chiếc tất hiện đều được làm bằng máy.
6. You can't buy Corryvale socks for children.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: Dẫn chứng ở câu “There are six colours, five sizes for all ages, and different socks for walkers, sportsmen
and skiers.”
Dịch: Có sáu màu, năm kích cỡ cho mọi lứa tuổi và các loại tất khác nhau dành cho người đi bộ, vận động viên thể
thao và người trượt tuyết.
7. People from many different countries buy Corryvale socks.
A. Right
B. Wrong
C. Doesn't say
Lời giải:
Đáp án: A
Dẫn chứng ở câu “On the walls of Jenny's office, there are lots of letters from happy customers all over the world.”
Dịch: Trên các bức tường trong văn phòng của Jenny, có rất nhiều thư từ những khách hàng hài lòng trên toàn thế
giới.
Câu 43: The best singer ____ went to Alan Walker for “Faded”.
A. rank
B. prize
C. reward
D. award.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: Khi nói đến giải thưởng mang tính trang trọng về âm nhạc... => dùng award
Dịch: Giải ca sĩ hay nhất thuộc về Alan Walker với “Faded”.
Câu 44: I haven't been to the dentist for two years. => It is ____________________________.
Lời giải:
Đáp án: It is two years since I was last to the dentist.
Giải thích: It’s + time + since + S + Vqk
Dịch: Nó đã được 2 năm kể từ lần cuối tôi tới gặp nha sĩ.
Câu 45: It was generous............. you to share your food with me.
A. of
B. to
C. for
D. about
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be adj of sb to V: ai đấy như thế nào khi làm gì
Dịch: Bạn thật là rộng lượng khi chia sẻ đồ ăn với tôi.
Câu 46: Read the following passage and answer the questions.
Tom is going to spend a year in China soon. He will study Chinese language and history at the university. He will live
in there. He will share the room with a Chinese student. Days start very early so he will have to get up at about six
o’clock. He will have breakfast at about six thirty. His classes will be in both English and Chinese and they will begin
at seven thirty. Lunch is at twelve and then there is a rest until three, he will continue learning until six after that he will
come back his room in the university. He thinks it is dificult for him but he likes the course.
Questions:
1. Where is Tom going to spend a year?
_______________________________________________________________
Lời giải:
Đáp án: He is going to spend a year in China.
Dịch: Anh ấy sẽ dành một năm ở Trung Quốc.
2. Who will he share the room with?
_______________________________________________________________
Lời giải:
Đáp án: He will share the room with a Chinese student.
Dịch: Anh ấy sẽ ở chung phòng với một học sinh Trung Quốc.
3. What time will he have breakfast?
_______________________________________________________________
Lời giải:
Đáp án: He will have breakfast at about six thirty.
Dịch: Anh ấy sẽ ăn sáng vào khoảng sáu rưỡi.
4. Does he like the course?
______________________________________________________
Lời giải:
Đáp án: Yes, he does.
Dịch: Có, anh ấy có thích.
Câu 47: Would you like visiting the museum with us?
A. Would
B. like
C. visiting
D. with
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: would like to V: muốn làm gì
Dịch: Bạn có muốn đi bảo tàng với chúng tôi không?
Câu 48: They stopped the car ___ a chat with their friends.
A. having
B. had
C. to have
D. and have
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: stop to V: dừng lại để làm gì
Dịch: Họ dừng xe ô tô để nói chuyện với những người bạn của họ.
Câu 49: How long have Pauline and David been married?
=> When __________________________?
Lời giải:
Đáp án: When did Pauline and David get married?
Giải thích: How long + have/has + S + Vp2? = When + did + S + Vinf?
Dịch: Pauline và David kết hôn khi nào?
Câu 50: Read the definitions and complete the blanks with given words.
goggles / court / breaststroke / stadium / volleyball / achievement / skipping rope / boxing / tug of war / referee
1. A sport in which two people fight each other with their hands, while wearing very large thick gloves
2. A game in which two teams of six players use their hands to hit a large ball backwards and forwards over a high net while trying not to let the ball touch the ground on their own side
3. A pair of glasses that fit closely to the face to protect the eyes from wind, dust, water, etc.
4. A thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill
5. A style of swimming that you do on your front, moving your arms and legs away from your body and then back towards it in a circle
6. A place where games such as tennis are played
7. a type of sport in which two teams show their strength by pulling against each other at the opposite ends of a rope, and each team tries to pull the other over a line on the ground
8. A piece of rope, usually with a handle at each end, that you hold, turn over your head and then jump over, for fun or to keep fit
9. A large sports ground surrounded by rows of seats and usually other buildings
10. A person who is in charge of a sports game and who makes certain that the rules are followed
Lời giải:
Đáp án:
1. boxing |
2. volleyball |
3. goggles |
4. achievement |
5. breastroke |
6. court |
7. tug of war |
8. skipping rope |
9. stadium |
10. referee |
Dịch:
1. Một môn thể thao trong đó hai người đánh nhau bằng tay trong khi đeo găng tay dày rất lớn – boxing
2. Một trò chơi trong đó hai đội gồm sáu người chơi dùng tay để đánh quả bóng lớn tới lui qua lưới cao trong khi cố gắng không để bóng chạm đất của đội mình – bóng chuyền
3. Một cặp kính ôm sát vào mặt để bảo vệ mắt khỏi gió, bụi, nước, v.v. – kính bơi
4. Một điều mà ai đó đã thực hiện thành công, đặc biệt là sử dụng nỗ lực và kỹ năng của chính họ - thành tựu
5. Kiểu bơi mà bạn thực hiện ở tư thế nằm sấp, di chuyển tay và chân ra khỏi cơ thể rồi quay ngược lại theo vòng tròn – bơi ếch
6. Nơi chơi các trò chơi như quần vợt – sân cứng
7. Một loại hình thể thao trong đó hai đội thể hiện sức mạnh của mình bằng cách kéo nhau ở hai đầu đối diện của một sợi dây và mỗi đội cố gắng kéo đối phương qua một vạch trên mặt đất – kéo co
8. Một đoạn dây thừng, thường có một tay cầm ở mỗi đầu, mà bạn cầm, quay qua đầu rồi nhảy qua, để giải trí hoặc để giữ dáng – nhảy dây
9. Một sân thể thao lớn được bao quanh bởi các hàng ghế và thường là các tòa nhà khác – sân vận động
10. Người phụ trách một trò chơi thể thao và đảm bảo rằng các quy tắc được tuân thủ - trọng tài
Câu 51: Read the definitions and complete the blanks with given words.
sun cream / lake / tent / painkiller / waterfall / river / sleeping bag / mountain / map / beach
1. a very high hill, often with rocks near the top
2. a natural flow of water that continues in a long line across land to the sea/ocean
3. a place where a stream or river falls from a high place, for example over a cliff or rock
4. a large area of water that is surrounded by land
5. an area of sand or small stones, beside the sea or a lake
6. a shelter made of a large sheet of canvas, nylon, etc. that is supported by poles and ropes fixed to the ground, and is used especially for camping
7. a drug that reduces pain
8. cream that you put on your skin to protect it from the harmful effects of the sun
9. a thick warm bag that you use for sleeping in, for example when you are camping
10. a drawing or plan of the earth's surface or part of it, showing countries, towns, rivers, etc.
Lời giải:
Đáp án:
1. mountain |
2. river |
3. waterfall |
4. lake |
5. beach |
6. tent |
7. painkiller |
8. sun cream |
9. sleeping bag |
10. map |
Dịch:
1. ngọn đồi rất cao, thường có đá gần đỉnh – núi
2. dòng chảy tự nhiên của nước tiếp tục thành một đường dài băng qua đất liền ra biển/đại dương – sông
3. nơi có dòng suối hoặc dòng sông đổ từ trên cao xuống, ví dụ như trên vách đá hoặc tảng đá – thác nước
4. một vùng nước rộng lớn được bao quanh bởi đất liền – hồ
5. một vùng cát hoặc đá nhỏ, cạnh biển hoặc hồ - biển
6. nơi trú ẩn làm bằng một tấm bạt lớn, nylon, v.v. được chống bằng cọc và dây thừng cố định xuống đất, và được dùng đặc biệt để cắm trại – lều
7. thuốc giảm đau
8. kem bạn thoa lên da để bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời – kem chống nắng
9. một chiếc túi ấm dày mà bạn dùng để ngủ, ví dụ như khi bạn đi cắm trại – túi ngủ
10. bản vẽ hoặc sơ đồ bề mặt trái đất hoặc một phần của nó, thể hiện các quốc gia, thị trấn, sông ngòi, v.v. – bản đồ
Câu 52: Student volunteer work required for graduation or continuation in a school or training programme violate the non-compulsory feature of the definition and should ____ not be considered as volunteer work.
A. thereafter
B. thereby
C. thereunder
D. therefore
Lời giải:
Đáp án:
- thereafter: sau đó
- thereby: bằng cách đó
- thereunder: dưới đó
- therefore: do đó
Dịch: Công việc tình nguyện của sinh viên được yêu cầu làm để được tốt nghiệp hoặc tiếp tục học ở trường hay chương trình đào tạo đã vi phạm đặc điểm không bắt buộc của định nghĩa là do đó không nên được xem là công việc tình nguyện.
Câu 53: What a pity you can't stay here with us. => I wish __________________.
Lời giải:
Đáp án: I wish you could stay here with us.
Giải thích: Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ đơn.
Dịch: Tôi ước là bạn có thể ở lại với chúng tôi.
Lời giải:
Gợi ý: Sun up to sun down, your body’s organs are working together to keep you healthy. By making efforts to
improve the health of one organ, you are simultaneously improving your overall health. So “What can you do to keep
your organs healthy?”. First of all, stay hydrated. Water helps kidneys remove waste from blood, so it’s always a good
idea to stay hydrated by drinking at least four to six glasses per day. Second, eat a balanced diet. Natural sources of
sugar such as fresh fruit are easier than refined sugars for your body to metabolize without overwhelming your
organs. In addition, limiting high fructose corn syrup (soft drinks, baked goods, sweets) and foods with saturated fat
and refined carbohydrates (white bread, white rice and pasta) will keep your body healthy and functioning properly.
Additionally, too much salt can cause high blood pressure, which is a risk factor for heart and kidney problems. Last
but not least, exercise consistently. Physical activity helps to decrease blood pressure and cholesterol levels,
increase muscle strength, improve sleep, and control overall body weight.
Dịch: Mặt trời mọc rồi lại lặn, các cơ quan trong cơ thể bạn đang làm việc cùng nhau để giữ cho bạn khỏe mạnh.
Bằng cách nỗ lực cải thiện sức khỏe của một cơ quan, bạn đồng thời cải thiện sức khỏe tổng thể của mình. Vậy
“Bạn có thể làm gì để giữ cho các cơ quan của mình khỏe mạnh?”. Trước hết, giữ nước. Nước giúp thận loại bỏ chất
thải ra khỏi máu, vì vậy luôn luôn nên giữ đủ nước bằng cách uống ít nhất bốn đến sáu ly mỗi ngày. Thứ hai, ăn một
chế độ ăn uống cân bằng. Các nguồn đường tự nhiên như trái cây tươi dễ dàng hơn đường tinh chế để cơ thể bạn
chuyển hóa mà không làm quá tải các cơ quan của bạn. Ngoài ra, hạn chế xi-rô có hàm lượng đường fructose cao
(nước ngọt, đồ nướng, kẹo) và thực phẩm có chất béo bão hòa và carbohydrate tinh chế (bánh mì trắng, gạo trắng
và mì ống) sẽ giúp cơ thể bạn khỏe mạnh và hoạt động bình thường. Ngoài ra, quá nhiều muối có thể gây ra huyết
áp cao, đây là một yếu tố nguy cơ gây ra các vấn đề về tim và thận. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng,
hãy tập thể dục thường xuyên. Hoạt động thể chất giúp giảm huyết áp và mức cholesterol, tăng sức mạnh cơ bắp,
cải thiện giấc ngủ và kiểm soát trọng lượng cơ thể nói chung.
Câu 55: Yesterday, I was reading an interesting book when my friends _______ (come).
Lời giải:
Đáp án: came
Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn.
Dịch: Hôm qua tôi đang đọc một quyển sách thú vị thì những người bạn của tôi đến.
Câu 56: That dancing club________ north of the city.
A. lays
B. lies
C. locates
D. lain
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
- lay: đặt, để
- lie: nằm
- locate (in, at): toạ lạc
- lain (dạng phân từ hai của lie)
Dịch: Câu lạc bộ nhảy đó nằm ở phía bắc của thành phố.
Câu 57: Complete the following phrases with the given words.
river / mobile phone / sun cream / tent / painkiller / sleeping bag / mountain / scissors / sun hat / cave / walking boots / sea food
1. swim in the ......
2. explore the .....
3. have a ........
4. sleep in a ...
5. lather .....
6. set up a.....
7. climb the ...
8. walk with ......
9. wear a .........
10. eat ....
11. cut with ....
12. call with a ...
Lời giải:
Đáp án:
1. river |
2. cave |
3. painkiller |
4. sleeping bag |
5. sun cream |
6. tent |
7. mountain |
8. walking boots |
9. sun hat |
10. sea food |
11. scissors |
12. mobile phone |
Dịch:
1. bơi ở sông
2. khám phá hang động
3. có thuốc giảm đau
4. ngủ trong túi ngủ
5. bôi kem chống nắng
6. dựng lều
7. leo núi
8. đi bộ với bốt đi bộ
9. đội mũ chống nắng
10. ăn hải sản
11. bằng bằng kéo
12. gọi điện bằng điện thoại di động
Câu 58: The singer ended the concert____her most popular song.
A. By
B. With
C. In
D. At
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: end st with st: kết thúc cái gì bằng điều gì
Dịch: Ca sĩ kết thúc buổi hòa nhạc với bài hát nổi tiếng nhất của cô ấy.
Câu 59: Robert is completely ……………….in his new book on photography.
A. absorbed
B. interested
C. disappointed
D. occupied
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: be absorbed in st: chăm chú vào việc gì
Dịch: Robert hoàn toàn chăm chú vào quyển sách mới của anh ấy về nhiếp ảnh.
Câu 60: Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh về vấn đề làm thế nào để giảm thiểu rác thải
Lời giải:
Gợi ý: Our environment has become polluted because of waste from humans, which negatively impact people’s life.
Therefore, I would like to recommend a number of ways to reduce waste. Recycling is the first way. For example,
people can use a used water bottle as a flower jar to decorate their houses. Besides, people should take their old
clothes to charity shops. If they are still usable, they can be taken to people in need. Moreover, the government
should enforce laws on protecting and preserving the environment so that citizens are aware of their behavior. There
are several effective ways to keep our living fresh.
Dịch: Môi trường của chúng ta đã bị ô nhiễm do chất thải từ con người, điều này tác động tiêu cực đến cuộc sống
của con người. Vì vậy, tôi muốn giới thiệu một số cách để giảm lãng phí. Tái chế là cách đầu tiên. Chẳng hạn, người
ta có thể tận dụng chai nước đã qua sử dụng làm lọ cắm hoa để trang trí nhà cửa. Bên cạnh đó, mọi người nên
mang quần áo cũ đến các cửa hàng từ thiện. Nếu chúng vẫn còn sử dụng được, chúng có thể được đưa đến những
người có nhu cầu. Hơn nữa, chính phủ nên thực thi pháp luật về bảo vệ và giữ gìn môi trường để người dân nhận
thức được hành vi của họ. Có một số cách hiệu quả để giữ cho cuộc sống của chúng ta tươi mới.
Câu 61: Write about your plan on the next holiday
Lời giải:
Gợi ý: My next summer holiday will be great! I am going to go by plane. My family has a plan to go to Ha Noi. I very
like this plan. I have never been to Hanoi. We are going to stay in the best hotels in Ha Noi. We are going to stay 5
days. I am going to go sightseeing and will go to the beach to take a vacation and bathe. After that, we going to the
War Remnants Museum to see the artifacts here. Finally, we going to visit Ngoc Son temple and we go home.
Dịch: Kỳ nghỉ hè tới của tôi sẽ rất tuyệt! Tôi sẽ đi bằng máy bay. Gia đình tôi có kế hoạch đi Hà Nội. Tôi rất thích kế
hoạch này. Tôi chưa bao giờ đến Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở trong những khách sạn tốt nhất ở Hà Nội. Chúng tôi sẽ ở lại
5 ngày. Tôi sẽ đi tham quan và sẽ đến bãi biển để nghỉ mát và tắm biển. Sau đó, chúng tôi đến Bảo tàng Chứng tích
Chiến tranh để xem các hiện vật ở đây. Cuối cùng, chúng tôi sẽ đến thăm đền Ngọc Sơn và chúng tôi về nhà.
Câu 62: Sasha is a really good tango dancer. (talented)
Sasha is really.................tango dancing.
Lời giải:
Đáp án: Sasha is really tallented at tango dancing.
Dịch: Sasha là một vũ công tango thực sự giỏi.
Câu 63: “_______". “Everything is fine. How about you?”
A. How old are you?
B. How's it going?
C. What's your life?
D. What's your matter?
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích: How’s it going?: mọi thứ sao rồi?
Dịch:
- Mọi thứ sao rồi?
- Tất cả đều ổn. Bạn thì sao?
Câu 64: "You broke my glasses," said the woman to me.
A. The woman blames me of breaking her glasses.
B. The woman blamed me of breaking her glasses.
C. The woman blames me for breaking her glasses.
D. The woman blamed me for breaking her glasses.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích: blame sb for doing sth = đỗ lỗi cho ai đấy làm gì
Dịch: Người phụ nữ đổ lỗi cho tôi vì đã làm vỡ kính của cô ấy.
Câu 65: Chia động từ trong ngoặc: She delayed ______________ (get) out of bed.
Lời giải:
Đáp án: getting
Giải thích: delay Ving = trì hoãn việc gì
Dịch: Cô ấy trì hoãn việc ra khỏi giường.
Câu 66: Don't set off fireworks too closely to your house, _______?
A. do you
B. don’t you
C. will you
D. won’t you
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: vế hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là Will you
Dịch: Đừng bắn pháo hoa quá gần nhà của bạn, phải không?
Câu 67: During the rush hour it takes me over an hour to get to work.
(getting) During the rush hour, …… over an hour.
Lời giải:
Đáp án: During the rush hour, getting to work takes over an hour.
Dịch: Trong giờ cao điểm, tôi phải mất hơn một giờ để đến nơi làm việc. = Trong giờ cao điểm, đi làm mất hơn một giờ.
Câu 68: A list of ________ events will be posted on the notice board. (COME)
Lời giải:
Đáp án: upcoming
Giải thích: upcoming (adj) sắp tới
Dịch: Một danh sách các sự kiện sắp tới sẽ được đăng trên bảng thông báo.
Statistics show that there are times in every family (2) things just get out of control. It's nobody's fault, but it's everybody's responsibility. At times like that, Family Helpine can help. We care about families and we want to help you (3) your family work again. Our counsellors deal with people just like you all the time. We are not always (4), but we do help many families to live together again in peace.
Our assistants help you to stop accusing each other of causing the problem. You all want to find a (5), and sometimes talking to someone outside the family can make a diffirence. So if you need us, call 2222-3489. We are available 24 hours a day, seven days a week.
1. A. encourage B. excite C. accuse D. annoy
2. A. when B. where C. which D. while
3. A. let B. assist C. make D. allow
4. A. valuable B. successful C. available D. logical
5. A. solution B. method C. conclusion D. result
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. A |
3. C |
4. B |
5. A |
Dịch:
Bạn có cảm thấy chán nản? Có phải bạn và các anh chị em của bạn dường như luôn thức giấc và bạn không hiểu tại
sao? Anh chị em của bạn có làm bạn khó chịu hay mọi thứ xung quanh bạn không như ý muốn?
Thống kê cho thấy rằng có những thời điểm trong mỗi gia đình khi mọi thứ vượt khỏi tầm kiểm soát. Đó không phải
là lỗi của ai, nhưng đó là trách nhiệm của mọi người. Những lúc như vậy, Family Helpine có thể giúp đỡ. Chúng tôi
quan tâm đến các gia đình và chúng tôi muốn giúp bạn làm cho gia đình của bạn hoạt động trở lại. Nhân viên tư vấn
của chúng tôi luôn làm việc với những người giống như bạn. Không phải lúc nào chúng tôi cũng thành công, nhưng
chúng tôi đã giúp nhiều gia đình sống lại với nhau trong hòa bình.
Các trợ lý của chúng tôi giúp bạn ngừng buộc tội nhau gây ra vấn đề. Tất cả các bạn đều muốn tìm ra giải pháp và
đôi khi nói chuyện với ai đó bên ngoài gia đình có thể tạo ra sự khác biệt. Vì vậy, nếu bạn cần chúng tôi, hãy gọi
2222-3489. Chúng tôi luôn sẵn sàng 24 giờ một ngày, bảy ngày một tuần.
Câu 70: Điền giới từ hoặc tiểu từ: Kelly has great confidence … her children's abilities.
Lời giải:
Đáp án: in
Dịch: Kelly rất tin tưởng vào khả năng của các con mình.
Câu 71: it/be/ claim/ that/Ma Pi Leng/be/one/most/dangerous/pass/Vietnam
Lời giải:
Đáp án: It is claimed that Ma Pi leng was one of the most dangerous passes of Vietnam.
Dịch: Người ta khẳng định rằng Mã Pì Lèng là một trong những con đèo nguy hiểm nhất của Việt Nam.
Câu 72: No matter how hard you work, you’ll never earn much money as a lawyer. EVEN
→ You’ll never earn much money as a lawyer, ................................................... really hard.
Lời giải:
Đáp án: You’ll never earn much money as a lawyer, even when you work really hard.
Dịch: Cho dù bạn làm việc chăm chỉ đến đâu, bạn sẽ không bao giờ kiếm được nhiều tiền với tư cách là một luật sư.
Câu 73: It doesn’t matter how much you earn, you shouldn’t waste money. (Although)
Lời giải:
Đáp án: Although you may earn a lot, you shouldn’t waste money.
Giải thích: No matter how = However
Dịch: Không quan trọng bạn kiếm được bao nhiêu, bạn không nên lãng phí tiền bạc. = Mặc dù bạn có thể kiếm được
nhiều tiền, nhưng bạn không nên lãng phí tiền bạc.
Câu 74: The rules didn’t specify who i should speak to in case of an emergency
Lời giải: The rules didn’t specify who I should speak to in case of an emergency.
Đáp án: The rules didn't specify who to speak to in case of an emergency.
Dịch: Các quy tắc không chỉ định tôi nên nói chuyện với ai trong trường hợp khẩn cấp.
Câu 75: Celia had no other alternative but take a huge loan from the bank. => The only …
Lời giải:
Đáp án: The only thing Celia could do was to take a huge loan from the bank.
Dịch: Celia không còn lựa chọn nào khác ngoài việc vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng. = Điều duy nhất Celia có
thể làm là vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng.
Câu 76: CHANGE THE SENTENCES BELOW INTO DIRECT SPEECH: Tom invites me to his birthday party.
Lời giải:
Đáp án: Tom says to me: "I invite you to my birthday party."
Dịch: Tom mời tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ấy. = Tom nói với tôi: "Tôi mời bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi."
Câu 77: She takes photographs as a hobby rather than as a job.
Lời giải:
Đáp án: Taking photographs isn't so much a job as a hobby for.
Dịch: Cô ấy chụp ảnh như một sở thích hơn là một công việc. = Chụp ảnh không phải là một công việc như một sở thích.
Câu 78: Rewrite the following sentences without changing the meaning
I started studying English 5 years ago. => I have studied _______________.
Lời giải:
Đáp án: I have studied English for 5 years.
Dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm. = Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Câu 79: Write a paragraph (60-80 words) about a craft village
Lời giải:
Gợi ý: Last summer vacation, I went to visit Bat Trang village, a traditional pottery village. It’s is about 15 kilometres to
the south east of Hanoi center. I went there with my friends by school bus. The artisans there were all skillful and
friendly. They taught me how to make a pottery product. It’s really an exciting trip.
Dịch: Kì nghỉ hè năm ngoái, tôi đến thăm làng Bát Tràng, một làng gốm truyền thống. Nó thì nằm khoảng 15km về
phía đông nam của trung tâm thành phố Hà Nội. Tôi tới đó với bạn bằng xe buýt của trường. Những thợ thủ công ở
đây đều rất khéo léo và thân thiện. Họ dạy tôi cách để làm ra một sản phẩm đồ gốm. Nó quả thật là một chuyến đi rất
thú vị.
Câu 80: They forced him to tell the truth. (MADE) => He …
Lời giải:
Đáp án: He was made to tell the truth.
Giải thích: be made to V = bị bắt làm gì
Dịch: Họ buộc anh phải nói ra sự thật. = Ông đã được thực hiện để nói sự thật.
Câu 81: He ________ the truth before they forced him.
A. told
B. is telling
C. had told
D. has told
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích: QKHT + before + QKĐ
Dịch: Anh ấy đã nói sự thật trước khi họ ép buộc anh ấy.
Câu 82: They last employed new staff back in January. (taken) => No new staff …
Lời giải:
Đáp án: No new staff has/ have been taken on since January.
Dịch: Lần gần đây nhất họ thuê nhân viên mới là vào tháng Giêng.
Câu 83: Write about your house in the future
Lời giải:
Gợi ý: My dream house is a big palace. It is in the mountains. It has flower garden around and many tall trees. There
are 15 rooms in the house and there is much modern furniture in each room. My room is the biggest. It has a smart
TV, home robots and a big fridge. I love my future house so much.
Dịch: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một cung điện lớn. Nó ở trên núi. Nó có vườn hoa xung quanh và nhiều cây cao.
Có 15 phòng trong nhà và có nhiều đồ đạc hiện đại trong mỗi phòng. Phòng của tôi là lớn nhất. Nó có một TV thông
minh, rô bốt gia đình và một tủ lạnh lớn. Tôi yêu ngôi nhà tương lai của tôi rất nhiều.
Câu 84: Read the text and questions below. For each question, mark the correct letter A, B, C or D.
Notting Hill Carnival takes place in London every August bank holiday. It is the most colourful and largest street event in the UK. The festival celebrates the traditions of the Afro-Caribbean community, who emigrated to England from the West Indies in the 1950s. They brought the Caribbean idea of the carnival with colourful costumes, processions, steel bands, and street dancing. Preparations for the carnival start many months in advance. Costumes need to be made and floats built, ready for the carnival street procession. Steel bands practise traditional Caribbean music on instruments built from used oil barrels. Just before the festival, the streets are decorated with yellow, green, and red streamers, and amplifying devices are set in place, to carry the rhythmic sounds over the roar of the London traffic. The carnival is celebrated for more than three days and is full of music and colour. Processions of steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people. The streets are lined with stalls selling tropical fruits, such as fresh mangoes, watermelons, and pineapple. Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun. For these three days in August, a little Caribbean magic touches the streets of London.
1) What is the writer's main aim in writing the text?
A) to encourage people to celebrate the traditions of black people
B) to talk about problems with the Afro-Caribbean community
C) to recommend people spend more time outdoors
D) to understand and describe the Notting Hill Carnival
2) According to the passage, Notting Hill Carnival ...
A) takes place every Bank Holiday
B) is held annually in August
C) is organized by the Bank of England
D) is held at the beginning of August
3) During the Notting Hill Carnival,
A) the participants in the carnival decorate the streets with colourful streamers
B) preparations start early in the morning
C) music and colour fill the streets of London
D) traffic is banned from the main shopping streets
4) The writer claims that
A) this carnival has been organized since at least the 1950s
B) tens of thousands of people take part in the preparations for the carnival
C) dancers in the carnival wear special clothes
D) the dancers in the carnival are from the black community
5) Although the carnival is a celebration of the traditions of black British ...
A) everyone seems to participate in it
B) only Caribbean people take part in it
C) it is gaining in popularity among the white in recent years
D) people from all over the world come to watch it
Lời giải:
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. C |
5. A |
Giải thích:
1. Mục đích của tác giả là để hiểu và mô tả Notting Hill Carnival.
2. Thông tin trong bài: "Notting Hill Carnival takes place in London every August Bank Holiday, and is the most colourful and largest street event in the UK..." (Lễ hội Notting Hill Carnival diễn ra ở Luân Đôn vào tháng 8 hàng năm, và là sự kiện đường phố đầy màu sắc nhất và lớn nhất ở Anh...)
3. Thông tin trong bài: "The carnival is celebrated over three days, and is full of music and colour." (Lễ hội được tổ chức kỉ niệm trong ba ngày, và tràn ngập âm nhạc và màu sắc.)
4. Thông tin trong bài: "Processions of Steel and brass bands, floats, and dancers in colourful costumes make their way through the narrow London streets, watched by tens of thousands of people." (Các cuộc diễu hành của ban nhạc và vũ công trong trang phục đầy màu sắc đi qua các đường phố Luân Đôn chật hẹp với hàng chục nghìn người theo dôi.)
5. Thông tin trong bài: "Everyone dances - young and old, black and white - and even the policemen on duty take part in the fun." (Mọi người đều nhảy múa - người già và trẻ, người da đen và da trắng - và ngay cả những cảnh sát đang làm nhiệm vụ cũng tham gia vào cuộc vui.)
A. full
B. must
C. under
D. uncle
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /u/, các đáp án còn lại phát âm là /^/
Câu 86: I'm watching a __________ at the theater.
A. play
B. bowling alley
C. fair
D. surfboard
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
A. play = vở kịch
B. bowling alley = sân chơi bowling
C. fair = hội chợ
D. surfboard = ván lướt sóng
Dịch: Tôi đang xem một vở kịch ở nhà hát.
Câu 87: Mahatma Gandhi fought for the rights of coloured people in general and the Indians ____.
A. in time
B. in particular
C. in contrast
D. in fact
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. in time: kịp giờ
B. in particular: nói riêng
C. in contrast: đối lập
D. in fact: sự thật là
Dịch: Mahatma Gandhi đấu tranh cho quyền của người da màu nói chung và người da đỏ nói riêng.
Câu 88: Give the correct form of the following verbs.
1. Mai enjoy … crafts, especially bracelets.(make)
2. … you ever … a buffalo? (ride)
3. The children used to … a long way to school.(go)
4. They hate … their son texting his friends all day. (see)
5. Do you fancy … in the park this Sunday? (skateboard)
Lời giải:
Đáp án:
1. making |
2. Have – ridden |
3. go |
4. seeing/ tosee |
5. skateboarding |
Giải thích:
1. enjoy + Ving = thích làm gì
2. Cấu trúc hiện tại hoàn thành: Have / Has + S + VpII?
3. used to + Vinf = đã từng làm gì
4. hate + Ving = ghét làm gì
5. fancy + Ving = thích làm gì
Dịch:
1. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là vòng tay
2. Bạn đã bao giờ cưỡi trâu chưa?
3. Những đứa trẻ đã từng đi một quãng đường dài để đến trường.
4. Họ ghét nhìn con trai suốt ngày nhắn tin cho bạn bè.
5. Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ Nhật này không?
Câu 89: Write a short paragraph about quan ho singing
Lời giải:
Gợi ý: Quan họ is one of the typical folk songs of the Red River delta in the North of Vietnam. It was formed and
developed in the Kinh Bac ancient culture area, especially the area boundary between Bac Giang province and Bac
Ninh province today. Kinh Bac is an old province consisting of both Bac Ninh and Bac Giang provinces (and parts of
Lang Son, Hung Yen, Hanoi today). Quan họ was also formed in this Kinh Bac culture. Due to geographic splits, they
are also named locally as Kinh Bac, Bac Giang or Bac Ninh.
Dịch: Quan họ là một trong những làn điệu dân ca tiêu biểu của vùng châu thổ sông Hồng, Bắc Bộ. Nó được hình
thành và phát triển trên vùng văn hóa Kinh Bắc xưa, đặc biệt là vùng ranh giới giữa tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh
ngày nay. Kinh Bắc là một tỉnh xưa bao gồm hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang (và một phần Lạng Sơn, Hưng Yên, Hà
Nội ngày nay). Quan họ cũng được hình thành trong nền văn hóa Kinh Bắc này. Do sự chia cắt về địa lý, họ còn
được đặt tên theo địa phương là Kinh Bắc, Bắc Giang hoặc Bắc Ninh.
Câu 90: Her favorite type of clothing is an …………………………..blouse. (embroider)
Lời giải:
Đáp án: embroidered
Giải thích: embroidered (adj) được thêu
Dịch: Loại quần áo yêu thích của cô ấy là một chiếc áo thêu.
Câu 91: Viết đoạn văn giúp đỡ người khuyết tật bằng tiếng Anh
Lời giải:
Gợi ý: People with disabilities today are having a hard time integrating into the community or simply doing personal
work. To solve that problem, we need to come up with solutions to help them, first, we can call for some money to buy
necessary items such as wheelchairs, crutches, etc. Next, it is necessary to open vocational training classes:
embroidery, singing occupations suitable for people with disabilities and open braille classes for blind students.
Dịch: Người khuyết tật hiện nay đang khá là gặp khó khăn trong việc hòa nhập với cộng đồng hoặc đơn giản là
những công việc cá nhân. Để giải quyết vấn đề đó thì chúng ta cần đưa ra các giải pháp để giúp đỡ họ, đầu tiên là ta
có thể kêu gọi ủng hộ một số tiền để mua những đồ dùng cần thiết như: xe lăn, nạng,….Tiếp theo cần mở những lớp
đào tạo nghề: thêu, hát,….. những nghề phù hợp với người khuyết tật và mở những lớp dạy học chữ nổi cho các em
học sinh bị mù.
Câu 92: Can you manage (finish) (write) these reports by yourself?
Lời giải:
Đáp án: to finish writing
Giải thích: manage to V: thành công làm gì
Dịch: Bạn có thể tự mình hoàn thành việc viết báo cáo này không?
Câu 93: Complete the sentences with “How much” or “How many”
1. _____________ grams of sugar per day should we consume?
2. _____________ bread do we need?
3. _____________ coffee do you drink in a day?
4. _____________ steaks do you want?
5. _____________ meat do we need for the barbecue tonight?
6. _____________ bottles of orange juice have you had today?
7. _____________ hamburgers did he eat?
8. _____________ cream would you like in your coffee?
9. _____________ potatoes are there in the basket?
10. ____________ rice can I put in the soup?
Lời giải:
Đáp án:
1. How many |
2. How much |
3. How much |
4. How many |
5. How much |
6. How many |
7. How many |
8. How much |
9. How many |
10. How much |
Giải thích:
- much + N không đếm được
- many + N đếm được
Dịch:
1. Chúng ta nên tiêu thụ bao nhiêu gram đường mỗi ngày?
2. Chúng ta cần bao nhiêu bánh mì?
3. Bạn uống bao nhiêu cà phê một ngày?
4. Bạn muốn bao nhiêu bít tết?
5. Chúng ta cần bao nhiêu thịt cho bữa tiệc nướng tối nay?
6. Hôm nay bạn đã uống bao nhiêu chai nước cam?
7. Anh ấy đã ăn bao nhiêu chiếc bánh mì kẹp thịt?
8. Bạn muốn bao nhiêu kem trong cà phê của mình?
9. Có bao nhiêu củ khoai tây trong rổ?
10. Tôi có thể cho bao nhiêu gạo vào súp?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.