Hoá học 10 Cánh Diều trang 74 Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử

295

Với giải Câu hỏi trang 74 SGK Hoá học10 Cánh Diều Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hoá học 10. Mời các bạn đón xem: 

Hoá học 10 Cánh Diều trang 74 Bài 13: Phản ứng oxi hoá - khử

Câu hỏi 5 trang 74 Hóa học 10: Trong phản ứng ở ví dụ 1, hãy chỉ ra chất khử, chất oxi hóa, quá trình khử, quá trình oxi hóa.

Lời giải:

0Al+3Al   +3e0Al+3Al+3e (1)

0O  +  2e      2O (2)

Chất khử là chất nhường electron ⇒ Al là chất khử.

Chất oxi hóa là chất nhận electron ⇒ O2 là chất oxi hóa.

Quá trình oxi hóa là quá trình nhường electron ⇒ (1) là quá trình oxi hóa.

Quá trình khử là quá trình nhận electron ⇒ (2) là quá trình khử.

Câu hỏi 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau. Chỉ ra chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.

a) Fe2O3 + CO → Fe + CO2

b) NH3 + O2 → NO + H2O

Lời giải:

a) +3Fe22O3   +   +2C2O      0Fe    +   +4C2O2

+32Fe   +6e     20Fe  
+2C       +4C   +  2e

1  ×3  ×|+32Fe   +6e     20Fe+2C       +4C   +  2e

⇒ 2+3Fe   +  3+2C     20Fe  +  3+4C

⇒ Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

b) 3N+1H3   +   0O2       +2N2O  +  +1H22O

3N      +2N   +5e0O   +2e    2O

2  ×5  ×|3N      +2N   +5e0O   +2e    2O

23N  +50O    2+2N  +  52O

2NH3 + 52O2 → 2NO + 3H2O

Có thể viết thành: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O

Câu hỏi 7 trang 74 Hóa học 10: Các phản ứng trên thường gặp trong đời sống và trong sản xuất. Những phản ứng này thường diễn ra trong quá trình nào?

Lời giải:

- Phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2

Thường diễn ra trong quá trình luyện gang.

- Phản ứng 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3

Phương pháp hiện đại sản xuất HNO3 từ NH3 gồm ba giai đoạn

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (phản ứng này thường được thực hiện ở 850 – 900oC, có mặt chất xúc tác platin)
2NO + O2 → 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

Luyện tập 6 trang 74 Hóa học 10: Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau: a) HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + H2O

b) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Lời giải:

a) +1H1Cl  +  +4Pb2O2     +2Pb1Cl2+  0Cl2  +  +1H22O

+4Pb   +2e    +2Pb  1Cl     0Cl  +1e

1  ×2  ×|+4Pb   +2e    +2Pb  1Cl     0Cl  +1e

⇒ +4Pb   +  21Cl    +2Pb  +20Cl

4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

b) +1K+7Mn2O4  +  +1H1Cl    +1K1Cl   +  +2Mn1Cl2  +  0Cl2  +  +1H22O

+7Mn  +5e    +2Mn1Cl     0Cl   +1e

1×5×|+7Mn  +5e    +2Mn1Cl     0Cl   +1e

⇒ +7Mn  +  51Cl    +2Mn  +  50Cl

⇒ +72Mn  +  101Cl    +22Mn  +  100Cl

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá