Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều

467

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Em ôn lại những gì đã học

Toán lớp 2 trang 84 Bài 1: a) Số?

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 10)

b) Số?

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 9)

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ, mỗi ô vuông lớn gồm 100 hình lập phương nhỏ.

    Xác định các số có ba chữ số từ hình vẽ rồi viết số trăm, chục, đơn vị thích hợp.

b) Xác định chữ số ở các hàng trăm, chục, đơn vị rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 8)

b) 

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 84 Bài 2: >, <, =

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

So sánh các số có ba chữ số:

- Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau ta so sánh chữ số hàng chục.

- Nếu chữ số hàng trăm và hàng chục giống nhau ta so sánh chữ số hàng đơn vị.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 84 Bài 3: a) Đặt tính rồi tính:

239 + 415                    782 + 56                      484 – 247                    622 – 71

b) Số?

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

a) Đặt tính sao cho các chữu số cùng hàng thẳng cột với nhau.

   Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

b) Quan sát các hình vẽ ta thấy hai số đứng cạnh nhau trong hàng ngang, hàng dọc sẽ hơn kém nhau 100 đơn vị hoặc 200 đơn vị. Từ đó ta điền được các số còn thiếu.

Lời giải:

a) 

 

b)

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 85 Bài 4: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi:

Số học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 2)

a)  Lớp 2B có bao nhiêu học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật?

b) Lớp nào có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ, đếm số học sinh của mỗi lớp tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Lớp 2B có 3 học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.

b) Lớp 2C có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhất.

Toán lớp 2 trang 85 Bài 5: Một người đi 18 km để đến thị trấn, sau đó lại đi tiếp 12 km để đến thành phố. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Số km người đó đi được = Quãng đường người đó đi đến thị trấn + quãng đường từ thị trấn đến thành phố.

Lời giải:

Người đó đã đi được tất cả số ki-lô-mét là

18 + 12 = 30 (km)

Đáp số: 30 km

Toán lớp 2 trang 85 Bài 6: Tìm quãng đường ngắn nhất từ phòng học STEM tới nhà đa năng:

Toán lớp 2 trang 84, 85 Em ôn lại những gì đã học | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Tính độ dài các quãng đường từ phòng học STEM đến nhà đa năng rồi tìm con đường ngắn nhất.

Lời giải:

Quãng đường từ phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng là

300 + 470 + 150 = 920 (m)

Quãng đường từ phòng học STEM – lớp học – thư viện – nhà đa năng là

250 + 300 + 450 = 1000 (m)

Quãng đường từ phòng học STEM – bể bơi – thư viện – nhà đa năng là

300 + 250 + 450 = 1000 (m)

Vậy quãng đường ngắn nhất là phòng học STEM – bể bơi – vườn trường – nhà đa năng.

Đánh giá

0

0 đánh giá