Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều

555

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 Ôn tập về hình học và đo lường

Toán lớp 2 trang 92 Bài 1: a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 10)

b) Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong hình sau:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 9)

c) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 6 cm.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ đẻ chỉ ra các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, các điểm và các đoạn thẳng trong hình.

Lời giải:

a)

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 7)

b) Các điểm trong hình là: A, B, C, D, E, G.

    Các đoạn thẳng có trong hình là: AB, BC, AD, DC, DE, CG, EG.

c) Đoạn thẳng MNcó độ dài 6 cm:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 8)

Toán lớp 2 trang 92 Bài 2: Số?

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ em đếm số hình tam giác, hình tứ giác, hình trụ, khối cầu rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 92 Bài 3: Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG sau:

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG = tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG.

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là 3 + 1 + 1 + 4 + 2 = 11 (cm)

Toán lớp 2 trang 93 Bài 4: Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ?

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Xem đồng hồ trong hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút.

Toán lớp 2 trang 93 Bài 5: Một thang máy chở được tối đa 600 kg. Hiện tại, thang máy đó đã chở 570 kg. Bạn Lan cân nặng 35 kg. Theo em bạn Lan có thể vào tiếp trong thang máy đó được không?

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 2)

Phương pháp giải:

- Tính số cân nặng mà thang máy còn chở được = Số cân nặng tối đa – Số cân nặng hiện tại trong thang máy.

- So sánh với cân nặng của Lan rồi trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Số cân nặng mà thang máy còn chở được là

600 – 570 = 30 (kg)

Vậy Lan không thể vào tiếp trong thang máy đó.

Toán lớp 2 trang 93 Bài 6: Ước lượng chiều cao cột cờ trường em.

Toán lớp 2 trang 92, 93 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát cột cờ của trường em và ước lượng chiều cao của cột cờ.

Lời giải:

Ví dụ: Cột cờ trường em cao khoảng 10 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá