Với giải Câu hỏi trang 80 SBT Hoá học10 Chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Hoá học 10 Chân trời sáng tạo trang 80 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide
A. hóa màu đỏ
B. hóa màu xanh
C. mất màu tím
D. không đổi màu
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
HBr + NaOH → NaBr + H2O
Do nHBr > nNaOH nên dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
A. NaCl
B. HCl
C. KMnO4
D. KClO3
Lời giải:
Đáp án đúng là: B.
Trong phòng thí nghiệm, chlorine được điều chế bằng cách oxi hóa HCl thành Cl2.
Bài 18.12 trang 80 SBT Hóa học 10: Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 1 và 2
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Cl2 nặng hơn không khí nên thu khí Cl2 bằng cách đẩy không khí và đặt ngửa bình.
Không thu Cl2 bằng phương pháp đẩy nước vì một phần khí Cl2 có thể tan trong nước và một phần khí Cl2 có thể tác dụng với nước.
Bài 18.13 trang 80 SBT Hóa học 10: Chọn phát biểu không đúng:
A. Các hydrogen halide tan tốt trong nước tạo dung dịch acid.
B. Ion F- và Cl- không bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc.
C. Các hydrogen halide làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ HF đến HI.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
Các hydrogen halide không làm quỳ tím hóa đỏ.
Bài 18.14 trang 80 SBT Hóa học 10: Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc. Tuy nhiên, không thể dùng phương pháp này để điều chế hydrogen bromide. Nêu nguyên nhân và đề nghị phương pháp hóa học điều chế hydrogen bromide.
Lời giải:
Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc, được gọi là phương pháp sulfate hoá. Phương pháp sulfate hoá điều chế được HF và HCl, vì ion F-, Cl- có tính khử không đủ mạnh để khử dung dịch H2SO4 đặc. Ion Br-, I- có tính khử mạnh hơn F-, Cl- nên khử được H2SO4 đặc, tạo ra Br2 và I2, không thu được HBr, HI. Để điều chế HBr và HI, có thể thay thế H2SO4, bằng acid H3PO4 đặc:
Hoặc đun nóng hỗn hợp khí H2 và hơi Br2:
Bài 18.15 trang 80 SBT Hóa học 10: Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thủy tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng, dưới ảnh hưởng của không khí, dung dịch HBr có màu vàng cam, dung dịch HI có màu vàng đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc của 2 dung dịch acid trên.
Lời giải:
HBr và HI đều là chất khử mạnh, sau một thời gian sử dụng, ảnh hưởng của không khí, oxygen trong không khí oxi hoá 2 ion Br- và I- thành halogen tương ứng là Br2 có màu vàng, I2 trong dung dịch I- có màu vàng đậm, dung dịch sẫm màu nhanh hơn.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 18.1 trang 79 SBT Hóa học 10: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là...
Bài 18.2 trang 79 SBT Hóa học 10: Phân tử có tương tác van der Waals lớn nhất là...
Bài 18.3 trang 79 SBT Hóa học 10: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là...
Bài 18.4 trang 79 SBT Hóa học 10: Hydrohalic acid có tính ăn mòn thủy tinh là...
Bài 18.5 trang 79 SBT Hóa học 10: Liên kết hydrogen của phân tử nào được biểu diễn đúng?...
Bài 18.6 trang 79 SBT Hóa học 10: Ion halide được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử...
Bài 18.7 trang 79 SBT Hóa học 10: Hydrogen halide có nhiều liên kết hydrogen nhất với nước là...
Bài 18.8 trang 79 SBT Hóa học 10: Chất hay ion nào có tính khử mạnh nhất?...
Bài 18.9 trang 79 SBT Hóa học 10: Dung dịch dùng để nhận biết các ion halide là...
Bài 18.12 trang 80 SBT Hóa học 10: Cách thu khí hydrogen halide trong phòng thí nghiệm phù hợp là...
Bài 18.13 trang 80 SBT Hóa học 10: Chọn phát biểu không đúng...
Bài 18.14 trang 80 SBT Hóa học 10: Hydrogen chloride được điều chế bằng cách cho tinh thể sodium chloride tác dụng với sulfuric acid đặc...
Bài 18.15 trang 80 SBT Hóa học 10: Dung dịch HBr và HI đậm đặc không màu, thường được đựng trong lọ thủy tinh sẫm màu, sau một thời gian sử dụng...
Bài 18.16 trang 81 SBT Hóa học 10: Cho bảng thông tin sau...
Bài 18.17 trang 81 SBT Hóa học 10: Đặt cốc thủy tinh lên cân, chỉnh cân về số 0, rót vào cốc dung dịch HCl 1 M đến khối lượng 100 g. Thêm tiếp 1 lượng bột magnesium vào cốc...
Bài 18.18 trang 81 SBT Hóa học 10: Trong chế độ dinh dưỡng của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ rất chú trọng thành phần sodium chloride (NaCl) trong thực phẩm...
Bài 18.19 trang 81 SBT Hóa học 10: “Muối i-ốt” có thành phần chính là sodium chloride (NaCl) có bổ sung một lượng nhỏ potassium iodide (KI) nhằm bổ sung nguyên tố vi lượng iodine cho cơ thể...,
Bài 18.20 trang 82 SBT Hóa học 10: Rong biển, còn gọi là tảo bẹ, loài sinh vật sống dưới biển, được xem là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người...
Bài 18.21 trang 82 SBT Hóa học 10: Ninh Thuận là tỉnh có 3 trong số 7 đồng muối lớn của cả nước là Cà Ná, Tri Hải và Đầm Vua, sản lượng muối của Ninh Thuận chiếm khoảng 50%..
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.