SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 14 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử

240

Với giải Câu hỏi trang 14 SBT Hoá học10 Cánh Diều Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Cánh Diều trang 14 Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron nguyên tử

Bài 5.7 trang 14 sách bài tập Hóa học 10: Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital nào sau đây là đúng?

Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cách biểu diễn cấu hình electron theo orbital:

- Viết cấu hình electron của nguyên tử.

- Biểu diễn mỗi AO bằng một ô vuông, các AO trong cùng một phân lớp thì viết liền nhau, các AO khác phân lớp thì viết tách nhau. Thứ tự các ô orbital từ trái sang phải theo thứ tự như ở cấu hình electron.

- Điền electron vào từng ô AO theo thứ tự lớp và phân lớp, mỗi electron biểu diễn bằng 1 mũi tên.

+ Trong mỗi phân lớp, electron được phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất.

+ Electron được điền vào các ô orbital theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Trong một ô AO, electron đầu tiên được biểu diễn bằng mũi tên quay lên, electron thứ hai được biểu diễn bằng mũi tên quay xuống.

Sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital là:

Nguyên tử O có 8 electron. Biểu diễn sự sắp xếp electron trong nguyên tử O theo orbital

Bài 5.8 trang 14 sách bài tập Hóa học 10: Các nguyên tử Ne, Na và F có Z lần lượt là 10, 11 và 9. Cấu hình electron của Ne, Na+ và F- tương ứng là:

A. 1s22s22p6; 1s22s22p63s1 và 1s22s22p5.

B. đều có cấu hình 1s22s22p6.

C. 1s22s22p6; 1s22s22p5 và 1s22s22p4.

D. 1s22s22p6; 1s22s22p5; 1s22s22p3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6.

- Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1

Na nhường 1 electron để tạo thành ion Na+.

Cấu hình electron của Na+ là: 1s22s22p6.

- F (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5

F nhận 1 electron để tạo thành ion F-.

Cấu hình electron của F- là: 1s22s22p6.

Bài 5.9 trang 14 sách bài tập Hóa học 10: Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9. Ghép mỗi cấu hình electron ở cột A với nguyên tử/ ion thích hợp ở cột B.

Biết rằng điện tích hạt nhân của C, N, O và F lần lượt là 6, 7, 8, 9

Lời giải:

a ghép với 2; b ghép với 1; c ghép với 4; d ghép với 3.

Giải thích:

1. O (Z = 8) có cấu hình electron 1s22s22p4.

2. C (Z = 6) có cấu hình electron 1s22s22p2

C nhường 2 electron được ion C2+ có cấu hình electron: 1s22s2.

3. N (Z = 7) có cấu hình electron 1s22s22p3

N nhận 3 electron được ion N3- có cấu hình electron 1s22s22p6.

4. F (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5.

Bài 5.10 trang 14 sách bài tập Hóa học 10: Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là

A. N.

B. O.

C. F.

D. Ne.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong các nguyên tử N, O, F và Ne, nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất

Vậy nguyên tử N có nhiều electron độc thân nhất (3 electron độc thân).

Bài 5.11 trang 14 sách bài tập Hóa học 10: Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B.

Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp

Lời giải:

a ghép với 3; b và d ghép với 2; c ghép với 1.

Giải thích:

a) 1s22s22p6: Nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

b) 1s22s22p5: Nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

c) 1s22s22p63s1: Nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

d) 1s22s22p63s23p3: Nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

Đánh giá

0

0 đánh giá